Tóm tắt nội dung bài viết
- Trọng âm là gì và các quy tắc đánh trọng âm
- Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
- Quy tắc đánh trọng âm 1
- Quy tắc đánh trọng âm 2
- Quy tắc đánh trọng âm 3
- Quy tắc đánh trọng âm 4
- Quy tắc đánh trọng âm 5
- Quy tắc đánh trọng âm 6
- Quy tắc đánh trọng âm 7
- Một số chú ý
- Các ví dụ về tiền tố
- Các ví dụ về hậu tố
- Bài tập
- Mã đề 401
- Mã đề 402
- Mã đề 403
- Mã đề 404
Trọng âm là gì và các quy tắc đánh trọng âm
Trong tiếng Anh, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm độc lạ hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết được nhấn trọng âm là âm tiết được phát âm to hơn, giọng cao hơn và lê dài hơn những âm khác trong cùng một từ .Việc biết cách đánh trọng âm đúng không chỉ giúp ta tiếp xúc một cách tự nhiên mà còn ảnh hưởng tác động đến hiệu suất cao truyền đạt thông tin, ví dụ : ‘ record ( n ) là danh từ mang nghĩa là bản ghi âm, còn từ re’cord ( v ) là động từ mang nghĩa là hành vi ghi âm .Âm tiết
-
Âm tiết là một đơn vị của lời nói.
- Âm tiết chứa một âm thanh của nguyên âm đơn .
- Một từ hoàn toàn có thể có một hoặc nhiều hơn một âm tiết .
Ví dụ :
- Các từ có một âm tiết : pen, live, nice
- Các từ có hai âm tiết : nation ,
- Các từ có ba âm tiết : beautiful, apartment …
- Các từ có bốn âm tiết : apologize, entertainment …
Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
Quy tắc đánh trọng âm 1
Đa số danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất .Ví dụ
Danh từ | Tính từ |
‘ Garden | ‘ Healthy |
‘ Worker | ‘ Helpful |
‘ singer | ‘ lively |
* Một số ngoại lệ
Danh từ | Tính từ |
Ad’vice | A’lone |
Ma’chine | ex’treme |
po’lice |
Quy tắc đánh trọng âm 2
Đa số động từ có hai âm tiết, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ haiVí dụ :
- ex’pand
- Re’peat
- Re’mind
- Su’pport
* Một số ngoại lệ
- ‘ follow
- ‘ govern
- ‘ marry
Quy tắc đánh trọng âm 3
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ dưới lên của những từ có hậu tố : – ic, – ics, – ion, – ian, – ual, – o / – ow, – ient, – ience, – eous, – ious, – ish
Ví dụ :
Hậu tố | Từ |
– ic | a’quatic |
– ics | Mathe’matics, eco’nomics |
– ion | con’version |
– ian | mu’sician |
– ial | fi’nancial |
– ual | indi’vidual |
– o / – ow | to’morrow |
– ient | con’venient |
– ience | ex’perience |
– eous | advan’tageous |
– ious | con’tagious |
– ish | ‘ greenish |
* Một số ngoại lệ :‘ Lunatic‘ TelevisionHe’llo
Quy tắc đánh trọng âm 4
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên của những từ có hậu tố : – itive, – ate, – gy, – phy, – try, – fy, – ical, – inal, – ity, – ety, – ible, – ise / – ize
– itive | i’nitiative |
– ate | ‘ candidate |
– gy | a’pology |
– phy | ge’ography |
– try | ‘ chemistry |
– fy | i’dentify |
– ical | ‘ technical |
– inal | ‘ criminal |
– ity | ‘ charity |
– ety | so ‘ ciety |
– ible | ‘ possible |
– ize / – ise | ‘ minimise |
* Một số ngoại lệ
- ‘ Characterize
- ‘ capitalize
Quy tắc đánh trọng âm 5
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư từ dưới lên của những từ có hậu tố : – ary, – ative
– ary | i’maginary |
– ative | con ‘ servative |
Quy tắc đánh trọng âm 6
Trọng âm rơi vào âm tiết cuối của những từ có hậu tố : ee, eer, oo, oon, aire, ain, ade, ique, esque, ese, etteVí dụ :
Hậu tố | Ví dụ |
– ee | nomi’nee |
– eer | engi’neer |
– oo | sham’poo |
– oon | ba’lloon |
– aire | question’naire |
– ain | enter’tain |
– ade | ar’cade |
– ique | u’nique |
– esque | pictu’resque |
– ese | Vietna’mese |
– ette | ca’ssette |
* Một số ngoại lệ :
- ‘ Coffee
- co’mmittee
Quy tắc đánh trọng âm 7
Đối với từ ghép ( từ ghép có hai phần )Danh từ ghép : Trọng âm thường rơi vào từ tiên phongVí dụ : ‘ greenhouse, ‘ blackboardTính từ ghép :
- Danh từ đứng trước : trọng âm rơi vào phần thứ nhất .
Ví dụ : ‘ homesick, ‘ heart-broken
- Tính từ / trạng từ đứng trước : trọng âm rơi vào phần thứ hai .
Ví dụ : good – ‘ looking, self – ‘ confident, well – ‘ dressed
Động từ ghép: Trọng âm thường rơi vào từ thứ hai.
Ví dụ : under’stand, over’see
Một số chú ý
Một số tiền tố và hậu tố khi thêm vào từ không làm đổi khác trọng âm của từ đó. Khi gặp những từ chứa tiền tố và hậu tố, việc tách những tiền tố và hậu tố này để xác lập từ gốc từ đó xác lập trọng âm trong tiếng Anh theo những quy tắc trên .
Các ví dụ về tiền tố
Tiền tố | Từ gốc | |
un – | ‘ Pleasant | un’pleasant |
im – | ‘ possible | im’possible |
in – | ‘ difference | in ‘ difference |
ir – | ‘ regular | ir ‘ regular |
dis – | a’gree | disa’gree |
non – | acol’holic | non-acol ’ holic |
en – | ‘ able | en’able |
re – | A’rrange | rea’rrange |
over – | ‘ think | over’think |
* Một số ngoại lệ :Đối với tiền tố “ under ”, trọng âm thường bị đổi khácVí dụ : ‘ statement → ‘ understatement
Các ví dụ về hậu tố
Hậu tố | Từ gốc | |
– ly | con’venient | con’veniently |
– ing | ‘ interest | ‘ interesting |
– al | ‘ commune | ‘ communal |
– able | ‘ comfort | ‘ comfortable |
– less | ‘ care | ‘ careless |
– ful | ‘ beauty | ‘ beautiful |
– er / or | ‘ work | ‘ worker |
– en | ‘ broad | ‘ broaden |
– ment | enter’tain | enter’tainment |
– ness | ‘ happy | ‘ happiness |
– ship | re’lation | re’lationship |
– hood | ‘ child | ‘ childhood |
Bài tập
Trong kỳ thi trung học phổ thông vương quốc môn Tiếng Anh, dạng bài tương quan đến trọng âm sẽ nhu yếu thí sinh tìm từ có cách đánh trọng âm khác với những từ còn lại .
Mã đề 401
Question 1 | A. consist | B. carry | C. remove | D. protect |
Hướng dẫn : Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2 ; đáp án B là ngoại lệ
Question 2 : | A. solution | B. principal | C. passenger | D. continent |
Hướng dẫn :
- Áp dụng quy tắc 3 : ‘ continent, so’lution ,
- Áp dụng phần quan tâm so với hậu tố : ‘ passenger, ‘ principal
- → Đáp án A
Mã đề 402
Question 23
A. terrific | B. Beautiful | C. general | D. chemical |
Hướng dẫn :
- Áp dụng quy tắc 3 : te’rrific
- Áp dụng phần chú ý quan tâm so với hậu tố : ‘ beautiful, ‘ general, ‘ chemical
Question 24
A. provide | B. listen | C. repeat | D. collect |
Hướng dẫn : Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2 ; đáp án B là ngoại lệ
Mã đề 403
Question 23
A. study | B. delete | C. reward | D. survive |
Hướng dẫn :
- Áp dụng quy tắc 2 : de’lete, re’ward, sur’vive
- ‘ study ngoại lệ
- → Chọn đáp án A
Question 24
A. summary | B. holiday | C. selection | D. festival |
Hướng dẫn :
- Áp dụng quy tắc 5 : ‘ summary
- Áp dụng quy tắc 3 : se’lection
- Áp dụng phần chú ý quan tâm so với hậu tố : ‘ festival
- ‘ Holiday
- → Chọn đáp án C
Mã đề 404
Question 23
A. energy | B. exercise | C. addition | D. article |
Hướng dẫn :
- Áp dụng quy tắc 4 : ‘ energy, ‘ exercise
- Áp dụng quy tắc 3 : a’ddition
- → C là câu vấn đáp đúng
Question 24
A. connect | B. travel | C. deny | D. return |
Hướng dẫn :
- Áp dụng quy tắc 2 : con’nect, re’turn, de’ny
-
‘Travel
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
- → B là câu vấn đáp đúng
Hy vọng bài viết trên đã giúp được người đọc hiểu được trọng âm là gì và cách đánh trọng âm trong tiếng Anh như thế nào để hoàn toàn có thể tiếp xúc tự nhiên hơn .Nguyễn Lê Gia Khánh
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận