Hộc tủ tiếng Anh là gì ? Học tủ hay ngăn kéo đã từng chứa trong đó những thứ gì khiến người mở nó ra giật mình. Cùng đến với những thông tin mê hoặc qua bài viết sau đây .
Hộc tủ tiếng Anh là gì ?
Hộc tủ tiếng Anh là: Drawer
Phát âm từ hộc tủ tiếng Anh là: /drɔːr/
Bạn đang đọc: hộc tủ tiếng anh là gì
Định nghĩa và dịch nghĩa từ học tủ tiếng Anh : a part of a piece of furniture such as a desk, used for keeping things in. It is like a box in shape and has a handle on the front for pulling it out. ( một phần của đồ nội thất bên trong như bàn, được sử dụng để cất giữ đồ vật. Nó giống như một hình hộp và có một tay cầm ở phía trước để kéo nó ra. )
Ví dụ : the kitchen drawer ( = the one in the kitchen ). ( Nghĩa : ngăn kéo nhà bếp ( = ngăn kéo trong phòng bếp ) ) .
Từ vựng tiếng Anh về vật dụng văn phòng
- Paper : giấy
- Notepad : giấy được đóng thành xấp, tập giấy
- Memo pad : giấy ghi chú .
- Notebook : sổ tay
- Carbon pad : giấy than
- Message pad : tập giấy có in mẫu sẵn dùng để ghi tin nhắn
- Envelope : bao thư ( nói chung )
- File : hồ sơ, tài liệu
- File cabinet : tủ đựng hồ sơ, tài liệu
- Reporter : báo cáo giải trình
- File thư mục : bìa hồ sơ cứng
- Binder : bìa rời, để giữ sách vở
- Pin : cái ghim giấy
- Drawing pin : cái ghim giấy nhỏ ( dùng để ghim lên bảng gỗ … )
- Push pin : cái ghim giấy lớn .
-
Paper clip: đồ kẹp giấy nhỏ
- Plastic paper clip : kẹp giấy bằng nhựa
- Stapler : cái dập ghim
- Staples : miếng ghim giấy bỏ trong cái dập ghim
- Rubber band : dây thun
- Pen : bút bi
- Pencil : bút chì
- Highlighter : bút dạ quang
- Correction pen : bút xóa
- Ruler : thước kẻ
- Scissors : kéo
- Calculator : máy tính bỏ túi
- Rolodex : hộp đựng danh thiếp
- Card visit : danh thiếp
- Index card : card có in thông tin
- Marker : bút lông
- Tape : băng dính
- Scotch tape : băng keo trong
- Massive tape : băng keo bản lớn
Vô tình phát hiện bảo vật trong hộc tủ
Hải quân kỳ cựu có tên Emil sống ở Texas thích sưu tầm đồ cổ, cách đây vài ngày, anh tìm thấy rất nhiều đồ trang sức và đồ trang sức trong tủ đồ cũ. Anh tham gia đấu giá những đồ vật cũ, không ngờ lại có niềm vui bất ngờ. Emil đã mua một chiếc tủ với giá 100 đô la tại cuộc đấu giá.
Khi nhân viên cấp dưới giúp anh đặt tủ lên xe, họ nghe thấy tiếng va chạm trong hộc tủ. Về đến nhà, Emil mở hộc tủ ra kiểm tra thì phát hiện bên trong có một ngăn, trong ngăn có rất nhiều hộp trang sức đẹp vàng bạc. Ngoài ra còn có một số ít kỷ vật từ Chiến tranh quốc tế thứ hai .
Mặc dù chiếc tủ giờ đây đã thuộc chiếm hữu của Emil, và anh ta hoàn toàn có thể lấy đồ trang sức đẹp trong tủ của mình và những thứ đó thuộc về anh ta là một điều trọn vẹn hợp pháp, nhưng Emil nghĩ rằng nếu anh ta nhận những đồ vật này không phải của mình, anh ta nhất định sẽ lương tâm. Anh nhất quyết liên hệ với gia chủ của chiếc tủ và trả lại những món đồ này. Emile và nhân viên cấp dưới đấu giá đặt chiếc tủ lên xe hàng và trả về nơi bán. Anh ấy nói mình là một quý ông đích thực vì anh ấy hiểu rằng tư cách của mình quan trọng hơn những món trang sức đẹp này .
Nguồn: http://wp.ftn61.com/
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận