Ở trình độ Tiếng Anh cơ bản, chúng ta thường quen với việc hình thành 1 câu dưới dạng cấu trúc: S + V + O, sau đó chia động từ phù hơp với thời gian. Tuy nhiên, với cách làm này sẽ làm nhàm chán đi bài văn hoặc ngay cả trong những lúc bạn luyện nghe nói tiếng Anh của bạn. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ cung cấp cho bạn về phần cấu trúc ngữ pháp Cấu trúc tuyệt đối, sẽ giúp bạn có thể giải quyết được tất cả các vấn đề trên, các bạn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
Định nghĩa về cấu trúc tuyệt đối trong Tiếng Anh
Cấu trúc tuyệt đối ( Absolute Phrase ), có cách gọi khác là cụm từ độc lập : là một nhóm những danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ ngữ phối hợp lại với nhau .
-
Về chức năng:
+ Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối.
+ Absolute phrase không có quan hệ với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp hay ý nghĩa trong câu.
-
Về hình thức:Absolute phrase được phân biệt với những thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy .
- Về cách dùng:
thường được sử dụng trong văn chương và thơ. Cấu trúc được dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào nên nó có thể được lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa, cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh câu đó.
Ví dụ:
-
The weather being rainy, they can’t go for a walk .
( Thời tiết đang mưa, họ không hề ra ngoài đi dạo )
Cấu trúc Absolute phrase là gì?
1. Trong trường hợp mang nghĩa chủ động
Cấu trúc:
Noun (danh từ) + V_ing
Ví dụ :
- There is nothing else to do. they go home ( khác chủ ngữ )
=> There being nothing else to do, they go home. ( dữ thế chủ động )
(Không có việc gì làm, họ về nhà)
- It was a snow-storm day. Ben’s family stayed inside his house yesterday .
=> It being a snow-storm day, Ben’s family stayed inside his house yesterday
(Trời bão tuyết, gia đình Ben đã ở trong nhà ngày hôm qua)
- If weather is fine, I will go out with my boyfriend in the evening .
=> Weather being fine, I will go out with my boyfriend in the evening .
(Trời đẹp, tôi sẽ đi chơi với bạn trai của tôi vào buổi tối)
2. Trong trường hợp mang nghĩa bị động
Cấu trúc:
Noun (danh từ) + V3/V-ed
Ví dụ :
- Her room was cleaned, She could go to the cinema with her friends ( khác chủ ngữ )
=> Her room cleaned, She could go to the cinema with her friends
(Phòng của cô ấy được dọn dẹp, cô ấy có thể đi xem phim với bạn)
- My assignment is completed, I go to bed at midnight
=> My assignment completed, I go to bed at midnight
(Bài tập của tôi hoàn thành, Tôi đi ngủ lúc nửa đêm)
3. Pronoun (đại từ) + to-V
Ví dụ :
- We all finished lesson, , some to go to the park, others to come home .
=> pronoun : some / others + to-V : to go / to come
(Chúng tôi học xong, một số người đi đến công viên, số người khác về nhà)
4. Noun/Pronoun + prepositional/adjective phrase
( Danh từ / Đại từ + Cụm giới từ / Cụm tính từ )
Ví dụ :
- Their efforts more conscientious than ever, they decided not to give up until they had achieved their purpose
=> Noun: efforts + adj: conscientious.
(Sự cố gắng của họ tận tâm hơn bao giờ hết. Họ quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được mục đích của mình)
Lưu ý: Trước cấu trúc độc lập có thể thêm giới từ “with”.
- Linda’s boyfriend was waiting, ( with ) his eyes on Linda’s back .
=> Noun: eyes + preposional phrase: on Linda’s back
(Bạn trai của Linda đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô ấy)
Một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng trong Tiếng Anh
1. We thought all writers, roughly speaking, are in the education business
(Chúng tôi nghĩ tất cả tác giả, nói chung, đều ở trường kinh doanh)
2. Considering Jenifer’s abilities, she could have done better.
(Xét đến khả năng của Jenifer, cô ấy có lẽ đã có thể làm tốt hơn)
3. It is going to rain, judging by the dark clouds.
(Trời đang chuẩn bị mưa,, dựa trên những đám mây đen)
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
4. To get back to the main point, we need to concentrate on it
(Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần tập trung vào nó)
Bài tập về cấu trúc tuyệt đối
Để củng cố lại hàng loạt nội dung kiến thức và kỹ năng ngày thời điểm ngày hôm nay, những bạn hãy rèn luyện thêm bài tập dưới đây nhé :
Chọn đáp án đúng
1. ______ no car, they have to walk home .
A. There was B. There being C. Because there being D. There were
2. ____, Justin will go there with me tonight .
A. Time permits B. If time permitting C. Time permitting D. Time’s permitting
3. _____, My friends all went home excitely .
A. Goodbye was said B. Goodbye had been said C. Goodbye said D. When goodbye said
4. ____, My family went on holiday in high spirits .
A. It being fine weather B. It fine weather C. It was fine weather D. It being a fine weather
5. ____, the car has started at once .
A. The signal was given B. The signal giving C. The signal given D. When the signal given
6. Hoa sat down there, _____ from her cheeks .
A. tears ’ rolling down B. tears rolled down C. with tears rolled down D. tears rolling down
7. ____, the leaves are turning yellow .
A. When autumn coming on B. Autumn coming on C. Autumn came on D. Autumn being come on
8. _____, He had to buy a new one .
A. His camera losing B. His camera having been lost C. His camera had been lost D. Because his camera lost
9. She is used to sleepping with the door _____ .
A. opened B. open C. opening D to open
10. ____, the hunter has gone into the forest .
A. gun on hip B. A gun was on hip C. Gun on hip D. A gun being on hip
11. ____ productions up by 75 %, the factory has had another intelligent year .
A. As B. For C. With D. Through
12. With a lot of task ____, Trang have to sit up tomorrow .
A. do B. doing C. done D. to do
13. Tonny sat there silently, his lips_____ .
A. trembling B. trembled C. were trembling D. were trembling
14. _____, Tommy’s suggestions are of higher value than mine .
A. All things considering B. All things considered C. All things were considered D. With all things were considered
15. Such ________ the case, She can’t do another
A. was B. is C. being D. has been
Đáp án
- B
- C
- C
- A
- C
- D
- B
- B
- B
- A
- C
- D
- A
- B
- C
sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROXem thêm những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn chi tiết cụ thể trong bộ đôivà
Trên đây, Step Up đã tổng hợp một cách đầy đủ nhất về nội dung cấu trúc tuyệt đối (Absolute phrase). Chúng tôi hi vọng những phần kiến thức trên sẽ giúp cho các bạn cải thiện được điểm số trên trường cũng như áp dụng dễ dàng vào các bài luyện nói tiếng Anh hằng ngày, Chúc các bạn học tập thật tốt với bộ môn Tiếng Anh
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận