Bạn đang xem : Vân gỗ tiếng anh là gì
Thuật ngữ tiếng anh phổ biến trong ngành gỗ
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành gỗ liên quan đến các vấn đề về kỹ thuật mà các nhà sản xuất nội thất cần nắm được. Chúng không chỉ giúp cho cuộc giao tiếp với đối tác nước ngoài hiệu quả hơn mà còn cho họ thấy được trình độ, sự chuyên nghiệp của bạn cũng như tự tin hơn trong vấn đề lựa chọn và nắm bắt chính xác các thông số kỹ thuật liên quan. Dưới đây là một số thuật ngữ phổ biến hay được sử dụng trong ngànhván sànmà Floordi xin được cung cấp đến Quý khách hàng.
Rạn (Checks): Vết nứt thớ gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ.Sâu, mục, ruỗng (Decay): Sự phân hủy chất Gỗ do nấm.Mật độ Gỗ (Density): Khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của tấm gỗ trong từng loại cây.Độ bền (Durability): Khả năng chống lại sự tấn công của các loại nấm, sâu hại, côn trùng.Sự ổn định về kích thước/ Sự biến dạng khi khô (Dimensional stability): thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của gỗ khi khô hay không.Đốm hình (Figure): Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.Vân gỗ (Grain): kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ.Túi gôm/ nhựa (Gum pocket): những điểm quy tụ nhiều nhựa/ gôm cây trong thân gỗ.Độ cứng (Hardness): Khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.Hardwood (Gỗ cứng): Dùng để chỉ các cây lá rộng thường xanh, một năm thay lá hai lần. Thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ.
Xem thêm : Tune In Là Gì
Tâm gỗ (Heartwood): Các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ ràng.Suất đàn hồi gỗ (Modulus of elasticity): Lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nửa chiều dài thực tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng Megapascan.Độ ẩm (Moisture content): Khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô.Vết đốm trong ruột cây (Pith flecks): Các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo quy tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển.Dát gỗ (Sapwood): Lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tấm gỗ và không có khả năng kháng sâu.Co rút (Shrinkage): Sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa.Trọng lượng riêng (Specific gravity): Trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.Nứt (Split): Vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ.Nhuộm màu (Stain): Sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tấm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ.Mặt gỗ (texture): Được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều).Cong vênh (Warp): Sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các loại cong vênh bao gồm cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại.
Xem thêm : Web Platform Là Gì – Các Nền Tảng Platforms Phổ Biến Hiện Nay
Khối lượng (Weight): Khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.
Từ vựng tiếng anh của các loại gỗ phổ biến
Để phân phối cho sự phong phú và tăng giá trị sản xuất, ngoài nguồn gỗ trong nước tại Nước Ta thì những đơn vị sản xuất còn sử dụng rất nhiều loại gỗ nhập khẩu như gỗ Óc chó, Anh đào, gỗ Sồi, … Để giúp Khách hàng có thêm thông tin tên những loại gỗ bằng tiếng anh, Floordi xin được phân phối với những dòng gỗ thông dụng dưới đây :
STT | Tên gỗ Nước Ta | Tên gỗ Tiếng Anh |
1 | Gỗ Tổng Quán Sủi ( Gỗ Trăn ) | Alder |
2 | Gỗ Mun | Ebony |
3 | Gỗ Trầm Hương ( Gỗ Đoạn ) | Basswood |
4 | Gỗ Lim | Ironwood ( Tali ) |
5 | Các loại gỗ Sồi | Solid Oak và White Oak, Red Oak |
6 | Gỗ Gụ | Mahogany |
7 | Hồng Mộc ( Gỗ Cẩm Lai ) | Rosewood |
8 | Gỗ Thích | Maple |
9 | Gỗ Mít | Jack-tree, Jacquier |
10 | Gỗ Tần Bì | Ash |
11 | Gỗ Đỏ | Doussi |
12 | Gỗ Xoan Đào | Sapele |
13 | Gỗ Sến | Mukulungu |
14 | Gỗ Trắc | Dalbergia cochinchinensis |
15 | Gỗ Ngọc Nghiến | Pearl Grinding wooden |
16 | Gỗ thông | Pine Wood |
17 | Gỗ Dáng Hương | Padouk : Camwood, Barwood, Mbel, Corail |
18 | Gỗ Anh Đào | Cherry |
19 |
Gỗ Huỳnh |
Terminalia / Myrobolan |
20 | Huỳnh Đường | Lumbayau |
21 | Long Não | Camphrier, Camphor Tree |
22 | Gỗ Nghiến | Iron-wood |
23 | Gỗ Pơ Mu | Vietnam Hinoki |
24 | Gỗ Bạch Dương | Poplar |
25 | Gỗ Dẻ Gai | Beech |
26 | Gỗ Ngọc Am | Cupressus funebris |
27 | Gỗ Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain |
28 | Bằng Lăng Cườm | Lagerstroemia |
29 | Cà Ổi | Meranti |
30 | Gỗ chò | White Meranti |
31 | Chôm Chôm | Yellow Flame |
32 | Gỗ Hoàng Đàn | Cypress |
33 | Hồng tùng kim giao | Magnolia |
34 | Huệ mộc | Padauk |
35 | Gỗ Táu | Apitong |
36 | Gỗ Thông đuôi ngựa | Horsetail Tree |
37 | Gỗ Thông nhựa | Autralian Pine |
38 | Gỗ Xà cừ | Faux Acajen |
39 | Gỗ Xoài | Manguier Mango |
40 |
Cao su |
Rubber |
Trên đây là những thuật ngữ tiếng anh ngành gỗ và tiếng anh của các loại gỗ phổ biến. Floordimong rằng với những thông tin trên sẽ phần nào hỗ trợ các bạnnắm được các kiến thức cơ bản, phổ biến để dễ dàng hơn trong công việc của mình. Với những doanh nghiệp, các cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sàn gỗ thì càng nên quan tâm bởi những thông tin này rất cần trong việc bán hàng, tư vấn, mở rộng kinh doanh, hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Đừng quên theo dõi chuyên mục Wiki sàn gỗ để cập nhật thêm những kiến thức hữu ích về lĩnh vực này nhé!
Chuyên mục : Hỏi Đáp
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận