Bạn đang đọc: Thịt gà Tiếng Anh là gì
Cow or bull (Bò) Thịt được lấy từ bò trưởng thành, 1 năm tuổi hoặc già hơn, được gọi là beef, nhưng thịt lấy từ bò non hơn, khoảng 6 – 7 tháng tuổi, lại được gọi là veal.
Pig (Heo) Thịt được lấy từ loài heo (lợn) có tên gọi là pork. Tuy nhiên, thịt từ lợn con, đặc biệt là lợn nít nuôi bằng sữa,được xem là thịt lợn sữa.
Sheep (Cừu) Thịt lấy từ những con cừu trưởng thành có tên gọi là mutton, trong khi thịt những chú cừu nhỏ hơn hoặc cừu non lại được gọi là lamb.
Goat (Dê) chevon là tên loại thịt chế biến từ dê trưởng thành, xuất phát từ một từ tiếng Pháp dùng để chỉ loài dê. Thịt của một chú dê The meat of a young goat is referred to as kid. Những chú dê đang bú sữa được gọi là cabrito, có nguồn gốc từ một từ tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Thật ngẫu nhiên, ở một số nước, thịt dê còn được xem như là mutton (thịt cừu).
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
Deer (Nai, hươu) Thịt từ nai, hươu có tên gọi venison.
Chicken (Gà) Thịt từ loài gia cầm này được gọi là chicken.
Turkey (Gà tây) Thịt của loài gia cầm này cũng được gọi là turkey.
Pigeon (Chim bồ câu) Thịt loài chim này được gọi là squab.
Fishes and other seafood (Cá và các loài hải sản khác) Phần lớn thịt của các loài cá và hải sản có tên gọi giống như tên của chúng. Ví dụ, thịt của con tuna (cá ngừ) vẫn là tuna, thịt từ loài salmon (cá hồi) được gọi là salmon, và lobster (tôm hùm) thì thịt của nó vẫn được gọi là lobster.
Để học thêm từ vựng về những loại thức ăn, hãy ĐK học tiếng Anh với Learntalk ! Các giáo viên tiếng Anh trực tuyến của Learntal luôn sẵn sàng chuẩn bị giúp bạn luyện nói trôi chảy tiếng Anh một cách nhanh nhất !
Để lại một bình luận