Tóm tắt nội dung bài viết
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc
Quảng cáo
*Ý nghĩa hình học của đạo hàm:
Đạo hàm của hàm số y = f ( x ) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị ( C ) của hàm số tại điểm M0 ( x0 ; f ( x0 ) ) .
Khi đó phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại điểm M0 là :
y – y0 = f ‘ ( x0 ). ( x – x0 )
A. Phương pháp giải
1. – Gọi ∆ là tiếp tuyến cần tìm có hệ số góc k .
– Giả sử M ( x0 ; y0 ) là tiếp điểm. Khi đó x0 thỏa mãn nhu cầu : f ’ ( x0 ) = k ( * ) .
– Giải ( * ) tìm x0. Suy ra y0 = f ( x0 ). Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : y = k ( x – x0 ) + y0
2. Cho đường thẳng d : y = kdx + b
+ ) Nếu ∆ / / d thì k ∆ = kd
+ ) Nếu ∆ vuông góc với d thì : k ∆. kd = – 1 ⇔ k ∆ = ( – 1 ) / kd
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) :y=-x4-x2+6, biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d:y=1/6x-1 .
A.y = 6 x + 1 B. y = – 6 x + 6 C.y = – 6 x + 10 D. y = 6 x + 12
Hướng dẫn giải
Hàm số đã cho xác lập D = R .
Đạo hàm của hàm số : y ’ = – 4×3 – 2 x
Gọi ∆ là tiếp tuyến của đồ thị ( C ) của hàm số và ∆ vuông góc với đường thẳng d : y = 1/6 x – 1 .
⇒ đường thẳng ∆ có hệ số góc : k = – 6 .
Cách 1 : Gọi M ( x0 ; y0 ) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến ∆ và đồ thị ( C ) của hàm số .
Khi đó, ta có phương trình : y ‘ ( x0 ) = – 6 ⇔ – 4×03 – 2×0 = – 6
⇔ ( x0-1 ) ( 2×02 + 2×0 + 3 ) = 0 ( * ) .
Vì 2×02 + 2×0 + 3 > 0, ∀ x0 ∈ R nên phương trình ( * ) tương đường x0 = 1
⇒ y0 = y ( 1 ) = 4 nên M ( 1 ; 4 )
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : y = – 6 ( x-1 ) + 4 = – 6 x + 10 .
Cách 2 : Phương trình tiếp tuyến ∆ có dạng y = – 6 x + m ( * * )
Do ∆ tiếp xúc ( C ) tại điểm M ( x0 ; y0 ) khi hệ phương trình sau có nghiệm x0 :
Thay vào ( * * ) ta có phương trình tiếp tuyến là : y = – 6 x + 10
Chọn C.
Quảng cáo
Ví dụ 2. Cho hàm số y=1/3 x3-x+2/3 có đồ thị là (C). Tìm trên đồ thị (C) điểm mà tại đó tiếp tuyến của đồ thị vuông góc với đường thẳng d: y=-1/3 x+2/3.
A. ( 1 ; – 2 ) và ( – 2 ; 0 ) B. ( – 2 ; 0 ) và ( 2 ; 4/3 )
C. ( – 2 ; 5 ) và ( 1 ; 0 ) D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Hàm số đã cho xác lập D = R .
Ta có đạo hàm : y ‘ = x2-1
GọiM ( x0 ; y0 ) ∈ ( C ) ⇔ y0 = 1/3 x03-x0+2 / 3 ,
Tiếp tuyến ∆ tại điểm M có hệ số góc : y ‘ ( x0 ) = x02-1
Đường thẳng d : có hệ số góc k2 = – 1/3
Ví dụ 3: Trong các tiếp tuyến tại các điểm trên đồ thị hàm số y=x3-3×2+2, tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất bằng
A. – 3 B. 3 C. 4 D. 0
Hướng dẫn giải
Đạo hàm : y ‘ = 3×2 – 6 x = 3 ( x-1 ) 2 – 3 ≥ – 3 với mọi x .
Vậy trong những tiếp tuyến tại những điểm trên đồ thị hàm số đã cho, tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất bằng – 3 .
Chọn A .
Ví dụ 4: Cho hàm số y= x3+ 3×2- 9x+ 5 có đồ thị (C). Trong tất cả các tiếp tuyến của đồ thị (C), hãy tìm tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất.
A : y = – 2 x + 4 B : x + y + 12 = 0 C : 12 x + y-4 = 0 D : x-12y+4 = 0
Hướng dẫn giải
Ta có đạo hàm : y ’ = 3×2 + 6 x – 9
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến, vậy f ‘ ( x0 ) = 3. x02 + 6×0 – 9
Ta có : 3. x02 + 6×0 – 9 = 3 ( x02 + 2×0 + 1 ) – 12 = 3 ( x0 + 1 ) 2-12 ≥ – 12 ∀ x0
Vậy min f ‘ ( x0 ) = – 12 tại x0 = – 1 ⇒ y0 = 16
Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm : y = – 12 ( x + 1 ) + 16 hay y = – 12 x + 4
Chọn C
Ví dụ 5.Cho hàm số y= x3+ 3mx2+ (m+ 1)x+ 1 ( 1), m là tham số thực. Tìm các giá trị của m để tiếp tuyến của đồ thị của hàm số (1) tại điểm có hoành độ x=-1 đi qua điểm A(1;2).
A : 1 B : – 1 C : 3 D : 5/8
Quảng cáo
Hướng dẫn giải
Ta có đạo hàm : y ’ = 3×2 + 6 mx + m + 1
Với x0 = – 1 ⇒ y0 = 2 m – 1 và y ’ ( – 1 ) = – 5 m + 4 .
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M ( – 1 ; 2 m – 1 ) :
y = ( – 5 m + 4 ) ( x + 1 ) + 2 m – 1 ( d ) .
Ta có điểm A ( 1 ; 2 ) thuộc đường thẳng d nên :
2 = ( – 5 m + 4 ). ( 1 + 1 ) + 2 m – 1 ⇔ 2 = – 10 m + 8 + 2 m – 1
⇔ – 8 m + 5 = 0 ⇔ m = 5/8 .
Chọn D .
Ví dụ 6:Cho hàm số y= -x3- 3×2+ 9x – 5 (C). Trong tất cả các tiếp tuyến của đồ thị (C) hãy tìm tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất.
A : y = 8 x – 3 B : y = 6 x – 4 C : y = 10 x – 2 D : y = 12 x – 4
Hướng dẫn giải
Ta có đạo hàm : y ’ = – 3×2 – 6 x + 9
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến, ta có y ‘ ( x0 ) = – 3×02 – 6×0 + 9
Từ đó suy ra max y ‘ ( x0 ) = 12 tại x0 = – 1 .
Với x0 = – 1 ⇒ y0 = – 16, phương trình tiếp tuyến cần tìm : y = 12 x – 4
Chọn D
Ví dụ 7: Cho hàm số y= (2x-1)/(x-1) có đồ thị ( C). Gọi I(1;2) Tìm điểm M thuộc (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại M vuông góc với đường thẳng IM?
A. M ( 3 ; 2 ) B. ( 0 ; 1 ) C. ( 2 ; 3 ) D. Cả B và C đúng
Hướng dẫn giải
Ví dụ 8:Cho hàm số y= 2x/x+1. Có mấy điểm M thuộc C, biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt hai trục tọa độ tại A; B và tam giác 0AB có diện tích bằng 1/4
A : 0 B : 1 C : 2 D : 3
Hướng dẫn giải
Ví dụ 9. Cho đồ thị (C): y= (( 3m+1)x-m)/(x+m).Tìm m để tiếp tuyến tại giao điểm của (C) với Ox song song với đường thẳng d: y=-x-5.
A. ( – 1 ) / 6 ; ( – 1 ) / 2 B : – 1/4 C : – 50% ; 1 D : Tất cả sai
Hướng dẫn giải
Ví dụ 10: Gọi (C) là đồ thị của hàm số y=1/3×3 -m/2×2+1/3 (m là tham số).
Gọi M là điểm thuộc ( C ) có hoành độ bằng – 1. Tìm m để tiếp tuyến của ( C ) tại điểm M song song với đường thẳng 5 x – y = 0
A : m = 1 B : m = 2 C : m = 3 D : m = 4
Hướng dẫn giải
Ví dụ 11. Viết phương trình tiếp tuyến d với đồ thị (C): y= x3- 3×2+ 2, biết d cắt các trục Ox; Oy lần lượt tại A; B thỏa mãn OB= 9OA.
A. y = 9 x + 5 và y = 9 x – 25 B. y = 9 x + 7 và y = 9 x – 25
C. y = – 9 x + 1 và y = 9 x + 7 D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Gọi M ( x0 ; y0 ) là toạ độ tiếp điểm
Đạo hàm của hàm số đã cho : y ’ = 3×2 – 6 x
Theo bài toán, đường thẳng d ≡ AB .
Ví dụ 12. Cho hàm số y=x3-2×2+8x+5 có đồ thị là (C). Khẳng định nào sau đây đúng nhất ?
A. Không có bất kể hai tiếp tuyến nào của đồ thị hàm số lại vuông góc với nhau
B. Luôn có bất kể hai tiếp tuyến nào của đồ thị hàm số lại vuông góc với nhau
C. Hàm số đi qua điểm M ( 1 ; 17 )
D. Cả A, B, C đều sai
Hướng dẫn giải
Ta có y ‘ ( x ) = 3×2 – 4 x + 8
Xét giải pháp A :
Giả sử trái lại có hai tiếp tuyến với đồ thị vuông góc với nhau .
Gọi x1 ; x2 tương ứng là những hoành độ của hai tiếp điểm của hai tiếp tuyến đó .
Gọi k1 ; k2 lần lượt là những hệ số góc của hai tiếp tuyến tại những điểm trên ( C ) có hoành độ x1 ; x2 .
Khi đó k1, k2 = – 1 ⇒ y ‘ ( x1 ). y ‘ ( x2 ) = – 1
⇒ ( 3×12 – 4×1 + 8 ) ( 3×22 – 4×2 + 8 ) = – 1
Tam thức f ( t ) = 3 t2 – 4 t + 8 có nên f ( t ) > 0 ∀ t ∈ R
⇒ ( 1 ) không hề xảy ra .
Vậy, giả thiết phản chứng là sai. Không có bất kể hai tiếp tuyến nào của đồ thị hàm số lại vuông góc với nhau
Chọn A.
Ví dụ 13.Cho hàm số: y= 2x+2/x-1 có đồ thị ( C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến có hệ số góc bằng -1.
A. y = – x – 2 ; y = – x + 7. B. y = – x – 5 ; y = – x + 6 .
C. y = – x – 1 ; y = – x + 4. D. y = – x – 1 ; y = – x + 7 .
Hướng dẫn giải
Ví dụ 14. Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số: y=2x/(x-1) nếu tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng (Δ):9x-2y+1=0
Hướng dẫn giải
Ví dụ 15: Cho hàm số y=x4/4+x2/2+2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến ∆ của (C) song song với đường thẳng d: y= 2x- 2
Hướng dẫn giải
Đạo hàm y ’ = x3 + x
Đường thẳng d có hệ số góc k = 2 .
Do tiếp tuyến ∆ của ( C ) song song với đường thẳng d : y = 2 x – 2 nên hệ số góc của đường thẳng ∆ là k ∆ = 2
⇒ x3 + x = 2 ⇒ x = 1
Tại x = 1 ta có y = 11/4 ; y ‘ ( 1 ) = 2
Phương trình tiếp tuyến ∆ : y = 2 ( x-1 ) + 11/4 = 2 x + 3/4
Chọn A
Ví dụ 16: .Cho hàm số y=2×4-4×2-1 có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x- 48y + 1= 0..
Hướng dẫn giải
Ta có đạo hàm : y ‘ = 8×3 – 8 x .
Gọi M ( x0. y0 ) Tiếp tuyến tại M có phương trình : .
y = ( 8×03 – 8×0 ) ( x-x0 ) + 2×04 – 4×02 – 1 ..
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x-48y+1 = 0 hay y = 1/48 x + 1/48 .
Nên ta có : y ‘ ( x0 ). 1/48 = – 1 ⇔ y ‘ ( x0 ) = – 48 .
8×03 – 8×0 + 48 = 0 ⇒ x0 = – 2 ⇒ y0 = 15 ..
Phương trình Δ : y = – 48 ( x + 2 ) + 15 = – 48 x – 81 .
Chọn A .
Ví dụ 17: Tìm m để đồ thị hàm số y=1/3 mx3+(m-1)x2+(2-3m)x+1 tồn tại đúng điểm có hoành độ dương mà tiếp tuyến tại đó vuông góc với đường thẳng d: x+ 2y – 3= 0.
Hướng dẫn giải
Hàm số đã cho xác lập trên R .
Ta có : y ‘ = mx2 + 2 ( m-1 ) x + 2-3 m .
Ví dụ 18Gọi (Cm) là đồ thị của hàm số y=1/3×3 +m/2×2+1/3 (m là tham số)
.
Gọi M là điểm thuộc ( Cm ) có hoành độ bằng – 1. Tìm m để tiếp tuyến của ( Cm ) tại điểm M song song với đường thẳng 5 x – y = 0
A : m = 1 B : m = 2 C : m = 3 D : m = 4
Hướng dẫn giải
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Biết rằng trên đồ thị (C): y=x3-(m+1)x2+(4m+2)x+1 tồn tại đúng 1 điểm mà từ đó kẻ được tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d: x+ 10y+ 2013= 0.Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm đó
A. y = – 3 x + 4 B. y = 6 x – 9
C. y = 10 x – 9 D. y = – 8 x + 12
Hiển thị lời giải
+ Đạo hàm của hàm số đã cho là : y ’ = 3×2 – 2 ( m + 1 ) x + 4 m + 2
+ Gọi tiếp điểm là M ( a ; b ), tiếp tuyến tại M có hệ số góc là :
k2 = y ‘ ( a ) = 3 a2 – 2 ( m + 1 ) a + 4 m + 2 ( 1 )
Do tiếp tuyến cần tìm vuông góc với đường thẳng d : x + 10 y + 2013 = 0 nên :
k1. k2 = – 1 ⇒ k2 = 10 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra : 3 a2 – 2 ( m + 1 ) a + 4 m + 2 = 10
⇔ 3 a2 – 2 ( m + 1 ) a + 4 m – 8 = 0 ( * )
Trên đồ thị ( C ) chỉ có đúng một điểm mà tiếp tuyến tại đó vuông góc với đường thẳng d nên ( * ) có nghiệm kép hay
⇔ ( m + 1 ) 2 – 3 ( 4 m – 8 ) = 0 ⇔ mét vuông + 2 m + 1 – 12 m + 24 = 0
⇔ mét vuông – 10 m + 25 = 0 ⇔ m = 5
thay vào ( * ) ta được a = 2 ⇔ M ( 2 ; 29 ) .
Vậy, tiếp tuyến cần tìm là y = 10 x + 9
Chọn C.
Câu 2: Cho hàm số y= x3- 3x + 1 (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C), biết tiếp tuyến vuông góc với trục Oy.
A. y = 2 ; y = – 1 B, y = 3 ; y = – 1 C. y = 3 ; y = – 2 D. x = 3 ; x = – 1
Hiển thị lời giải
Ta có đạo hàm y ’ = 3×2 – 3. Gọi M ( x0 ; y0 ) là tiếp điểm .
Vì tiếp tuyến vuông góc với Oy nên tiếp tuyến có dạng y + c = 0
⇒ y ‘ ( x0 ) = 0 ⇔ 3×02 – 3 = 0 ⇒ x0 = ± 1
+ Với x0 = 1 ta có y0 = – 1 nên phương trình tiếp tuyến tại điểm ( 1 ; – 1 ) là
y + 1 = 0 ( x – 1 ) hay y = – 1
+ Với x0 = – 1 ta có yo = 3 nên phương trình tiếp tuyến tại điểm ( – 1 ; 3 ) là :
y – 3 = 0 ( x + 1 ) hay y = 3
Từ đó ta tìm được hai tiếp tuyến là y = 3 và y = – 1
Chọn B.
Câu 3: Cho đồ thị hàm số ( C); y= (2x+2)/(x-1). Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân
Hiển thị lời giải
Hàm số xác lập với mọi x ≠ 1. Ta có đạo hàm : y ‘ = ( – 4 ) / ( x-1 ) 2 < 0 với mọi x .
Gọi M ( x0 ; y0 ) là tiếp điểm, suy ra phương trình tiếp tuyến của ( C ) .
Vì tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân
⇒ tiếp tuyến phải vuông góc với một trong hai đường phân giác y = ± x, do đó hệ số góc của tiếp tuyến bằng 1 hoặc - 1 .
Mà y ’ < 0 nên ta có :
Câu 4: Cho hàm số y=3x-2/x-2 Viết phương trình tiếp tuyến d với đồ thị hàm số biết d tạo với trục hoành một góc
Hiển thị lời giải
Câu 5: Cho hàm số y=((3m+1)x-m2+m)/(x+m)có đồ thị là ( C); .Với giá trị nào của m thì tại giao điểm đồ thị với trục hoành, tiếp tuyến của đồ thị sẽ song song với đường thẳng d: x – y- 10 = 0.
Hiển thị lời giải
Câu 6: Cho hàm số y=x3-2×2+2x” ” có đồ thị (C). Gọi x1; x2 là hoành độ các điểm M; N trên (C), mà tại đó tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y=-x+2017. Khi đó x1+ x2 bằng:
Hiển thị lời giải
Ta có : 3×2 – 4 x + 2 .
Tiếp tuyến tại M ; N của ( C ) vuông góc với đường thẳng y = – x + 2017 .
Nên tiếp tuyến tại M và N có hệ số góc là 1
Hoành độ x1 ; x2 của những điểm M ; N là nghiệm của phương trình : 3×2 – 4 x + 2 = 1 .
Suy ra ( hệ thức Vi-et ) .
Chọn A .
Câu 7: Cho đường cong(C):y=(3x+1)/(1-x). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng (d): x-4y-21=0.
A : y = – x-1 / 4 B : 2 y + 4 x – 1 = 0 C : x-4y-5 = 0 D : Đáp án khác
Hiển thị lời giải
Câu 8: Cho hàm số y=f(x)=(x2-x+2)/(x-1)(C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến có hệ số góc k=1.
A : y + x-6 = 0 B : x-y+6 = 0 C : – x + y + 6 = 0 D : không có đường thẳng nào
Hiển thị lời giải
Câu 9: Tìm m để tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của ( C) : y=x3-2×2+(m-1)x+2mvuông góc với đường thẳng y= – x
Hiển thị lời giải
Đạo hàm của hàm số đã cho là :
Câu 10: Tìm m để đồ thị : y=1/3 mx3+(m-1)x2+(3m-4)x+1 có điểm mà tiếp tuyến tại đó vuông góc với đường thẳng d: x- y+ 2013= 0.
Hiển thị lời giải
Đạo hàm của hàm số đã cho là : y ’ = mx2 + 2 ( m – 1 ) x + 3 m – 4 .
Đường thẳng d : x – y + 2013 = 0 ⇔ y = x + 2013 đường thẳng này có hệ số góc k = 1 .
Để tiếp tuyến của đồ thị vuông góc với đường thẳng x – y + 2013 = 0 khi và chỉ khi hay mx2 + 2 ( m-1 ) x + 3 m – 4 = – 1
hay mx2 + 2 ( m-1 ) x + 3 m – 3 = 0 ( * ) có nghiệm .
+ Nếu m = 0 thì ( * ) trở thành : – 2 x – 3 = 0 hay x = ( – 3 ) / 2 ( thỏa mãn nhu cầu ) .
+ Nếu m ≠ 0 thì để phương trình ( * ) có nghiệm ⇔ ∆ ‘ ≥ 0
⇔ ( m – 1 ) 2 – m ( 3 m – 3 ) ≥ 0 ⇔ m2 – 2 m + 1 – 3 mét vuông + 3 m ≥ 0
⇔ – 2 mét vuông + m + 1 ≥ 0 ⇔ – 1/2 ≤ m ≤ 1 .
Vậy điều kiện kèm theo – 1/2 ≤ m ≤ 1 thỏa mãn nhu cầu đầu bài
Chọn B
Câu 11: Cho hàm số: y=2x+2/x-1 có đồ thị ( C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: y= – 4x+ 1.
Hiển thị lời giải
Câu 12: Cho hàm số: y=2x=2/x-1 có đồ thị ( C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến tạo với 2 trục tọa độ lập thành một tam giác cân.
A. y = – x – 1 ; y = – x + 6. B. y = – x – 1 ; y = – x + 7
C. y = – x + 2 ; y = – x + 1 D. y = – x + 1 ; y = – x + 7
Hiển thị lời giải
Câu 13: Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số: y=2x/(x-1),biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng -2
Hiển thị lời giải
Câu 14: Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số: y=2x/(x-1) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng (d): x+ 2y = 0
Hiển thị lời giải
Câu 15: Gọi (C) là đồ thị của hàm số x3/-x2+2x+1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y=-x/5+2
.
Hiển thị lời giải
Câu 16: Gọi (C) là đồ thị của hàm số y=x3/3-x2+2x+1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại A, B sao cho tam giác OAB vuông cân (O là gốc tọa độ ).
A. y = x + 1/3. B. y = x + 4/3. C. y = x + 4/13. D. y = x – 4/3 .
Hiển thị lời giải
Vì tam giác OAB là tam giác vuông tại O nên nó chỉ hoàn toàn có thể vuông cân tại O, khi đó góc giữa tiếp tuyến ( D ) và trục Ox là, suy ra hệ số góc của ( D ) là ” k ” D = ± 1
+ Trường hợp ” k ” D = 1, khi đó phương trình ( D ) : y = x + a. ( a
Câu 17: Cho hàm số y=x3-2×2+(m-1)x+2m có đồ thị là (C). Tìm m để tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ x= 1 song song với đường thẳng d: y= 3x+ 10.
A. m = 2 B. m = 4 C. m = 0 D.Không sống sót m
Hiển thị lời giải
Ta có : y ‘ = 3×2 – 4 x + m-1 .
+ Tại x = 1 thì y ( 1 ) = 3 m – 2 và y ’ ( 1 ) = m – 2
⇒ Tiếp tuyến ∆ của ( C ) tại điểm có hoành độ x = 1 có phương trình
y = ( m-2 ) ( x-1 ) + 3 m – 2 = ( m-2 ) x + 2 m
+ Để tiếp tuyến ∆ / / d khi và chỉ khi :
Vậy không sống sót m thỏa mãn nhu cầu nhu yếu bài toán .
Chọn D.
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận