Chính các nhà xây dựng ô tô đã bắt đầu sử dụng nó.
It is the automobile constructors who started to use it.
WikiMatrix
Một số tín đồ Đấng Christ ở Cô-rinh-tô đã xây cất cẩu thả như thế nào?
In what ways were some of the Corinthian Christians doing slipshod building work?
jw2019
Sứ đồ Phao-lô nói: “Ai nấy phải cẩn-thận về sự mình xây”. (1 Cô-rinh-tô 3:10) Lời khuyên đó cũng áp dụng cho hôn nhân.
The exhortation “Let each one keep watching how he is building” can also be applied to marriage. —1 Corinthians 3:10.
jw2019
Ở Ba-by-lôn, Nê-bu-cát-nết-sa xây dựng và tô điểm các đền thờ thần Marduk và nhiều thần thánh khác của Ba-by-lôn.
In Babylon, Nebuchadnezzar built and beautified the temples of Marduk and of numerous other Babylonian deities.
jw2019
Từ đó, chúng tôi tập trung nghiên cứu xây dựng ô tô tự lái có thể tự động lái đi đâu cũng được — bất kì đường nào ở California.
Since, our work has focused on building driving cars that can drive anywhere by themselves — any street in California .
QED
Quả thật tín đồ đạo Đấng Ki-tô không xây dựng đức tin trên những cuộc khám phá của khảo cổ học.
True, Christians do not base their faith on archaeological finds.
jw2019
12 Rõ ràng là Phao-lô cảm thấy một số tín đồ Đấng Christ tại Cô-rinh-tô đã xây nhà một cách tồi tàn.
12 Clearly, Paul felt that some of the Christians in Corinth were building poorly.
jw2019
(Châm-ngôn 21:13) Thay vì chỉ trích anh em đồng đức tin, họ nên có thái độ khuyến khích và xây dựng.—1 Cô-rinh-tô 8:1.
(Proverbs 21:13) And rather than criticizing fellow worshipers, the elders ought to be encouraging and upbuilding. —1 Corinthians 8:1.
jw2019
Phao-lô không nghĩ rằng đấng Ki-tô đã xây giáo hội, tức hội thánh, trên Phê-rô hay trên bất kỳ một người phàm nào.
(Galatians 2:11-14) Paul did not think that Christ had built his church, or congregation, upon Peter or any other imperfect man.
jw2019
Chúng ta sẽ không đổ ngã, vì mái gia đình của chúng ta sẽ được xây dựng trên Đấng Ky Tô.30
We will not fail, for our home and our family will be founded upon Christ.30
LDS
Trên thực tế, mô hình này thực chất là, cung cấp cho người ta một chiếc xe ô tô xây dựng đường xá, và cung cấp cho người dân chỗ đỗ xe. khi họ đến đó.
In fact, the model was really, give everybody a car, build roads to everything, and give people a place to park when they get there.
ted2019
“Ai nấy phải cẩn-thận về sự mình xây trên nền đó” (1 CÔ-RINH-TÔ 3:10).
“Let each one keep watching how he is building on [the foundation].”—1 CORINTHIANS 3:10.
jw2019
Ba nguyên tắc cơ bản đóng vai trò chủ yếu trong việc nhận được phước lành này trong cuộc sống của chúng ta là: (1) chú tâm hướng về Đấng Ky Tô, (2) xây dựng trên nền móng của Đấng Ky Tô, và (3) tiến tới với đức tin nơi Đấng Ky Tô.
Three basic principles are central to receiving this blessing in our lives: (1) look to Christ, (2) build upon the foundation of Christ, and (3) press forward with faith in Christ.
LDS
Hàng ngàn năm về trước người Ê-díp-tô đã xây những chuồng bồ câu gần nhà của họ ở hầu có lương thực dự trữ quanh năm.
Thousands of years ago, Egyptians —with an eye to a year-round food supply— erected dovecotes near their homes.
jw2019
(2 Cô-rinh-tô 10:8) Chìa khóa để gây dựng bầy là tình yêu thương, vì “lòng yêu thương xây dựng cho nhau”.—1 Cô-rinh-tô 8:1, Bản Diễn Ý.
(2 Corinthians 10:8) The key to building up the flock is love, for “love builds up.” —1 Corinthians 8:1.
jw2019
Mặc dù 1 Cô-rinh-tô 3:10-15 nói về việc xây bằng vật liệu chống lửa, điều này không ám chỉ gì?
Although 1 Corinthians 3:10-15 speaks of building with fire-resistant materials, what does this not imply?
jw2019
Anh đảm nhận công việc xây dựng nhỏ, sửa chữa ô tô, đan giỏ và nấu ăn cho gia đình.
He took on small construction work, repaired cars, wove baskets and cooked for his family.
WikiMatrix
Và ông nhấn mạnh đến sự yêu thương—thay vì luật lệ—bởi vì “sự yêu thương xây dựng” (I Cô-rinh-tô 8:1, NW).
And he stressed love —rather than rules— for “love builds up.” —1 Corinthians 8:1.
jw2019
Vả, chúng tôi là bạn cùng làm việc với Đức Chúa Trời; anh em là ruộng của Đức Chúa Trời cày, nhà của Đức Chúa Trời xây” (I Cô-rinh-tô 3:5-7, 9).
You people are God’s field under cultivation, God’s building.” —1 Corinthians 3:5-7, 9.
jw2019
Những buổi nhóm họp phải mang tính xây dựng và dạy dỗ.—1 Cô-rinh-tô 14:26, 31.
(Hebrews 10:24, 25) Meetings for worship should be upbuilding and instructive. —1 Corinthians 14:26, 31.
jw2019
Sự vâng lời xây đắp đức tin nơi Đấng Ky Tô.
Obedience builds faith in Christ.
LDS
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận