2.4 (48.76%)
662
votes
Trong bất kể cuộc hội thoại tiếp xúc bằng tiếng Anh nào, hẳn bạn đã sử dụng từ “ you ” và “ me ” .
Nhưng bạn có biết trong list những từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất thì
– “You” đứng thứ 18
– “Me” thì chỉ đứng thứ 50
Vậy đâu là từ được sử dụng nhiều nhất ?
Câu trả lời là “the“, một trong 3 mạo từ a an the phổ biến. Trong bài viết này cùng Step Up phân biệt a an the và cách dùng a an the nhé!
Tóm tắt nội dung bài viết
1. Cách dùng a an the trong tiếng Anh
Cùng với giới từ trong tiếng Anh, mạo từ a an the cũng là loại từ được sử dụng thường xuyên. Vậy mạo từ là gì?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, cho biết danh từ / cụm danh từ ấy nói đến đối tượng người dùng xác lập hay không xác lập, đơn cử hay chung chung .
Trong tiếng Anh có 4 mạo từ tổng thể : a / an / the / ø. Mạo từ ø được coi là mạo từ không ( zero article ) nên ở nhiều trường hợp thường không được tính tới .
Để phân loại, ta có 2 loại mạo từ :
- Mạo từ không xác lập : a, an
Ví dụ: Give me an apple (Cho tôi một trái táo.)
Do you want me to give you a hand? (Bạn có cần tôi giúp một tay không?)
- Mạo từ xác lập : the
She is the only child in the family. (Cô ấy là con một trong gia đình.)
Cách dùng A, An, The các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROXem thêmcác chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà
2. Cách dùng mạo từ không xác định a, an
A, an được sử dụng khi nói đến một đối tượng người tiêu dùng chưa xác lập, chưa được nói đến trong câu, mang nghĩa là “ một ”. A và an thường đứng trước danh từ / cụm danh từ số ít, đếm được .
Ví dụ :
My mother gave me a book.
( Mẹ đưa tôi một cuốn sách. )
Trong câu tiên phong, ta dùng mạo từ “ a ” khi nói đến quyển sách vì đây là lần tiên phong cuốn sách được nhắc đến, tất cả chúng ta không biết đó là cuốn sách nào. Nói cách khác, danh từ là cuốn sách chưa được xác lập .
- Mạo từ ‘ a ’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm mở màn bằng một phụ âm. Ví dụ : a banana, a pen, …
- Ví dụ : This is a good chance. Cụm danh từ
- Mạo từ ‘ an ’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm khởi đầu bằng một nguyên âm .
Ví dụ: an elephant, an apple,…
Cần chú ý quan tâm phân biệt giữa nguyên âm trong cách phát âm và vần âm nguyên âm trong mặt chữ, tìm hiểu thêm bài viết Bảng vần âm trong tiếng Anh .
She is studying at a university in London.
( Cô ấy đang học ĐH ở Luân Đôn. )
Từ “university” có phiên âm /ju:ni’vɜ:səti/, bắt đầu với phụ âm /j/, vì vậy ta phải sử dụng a thay vì an dù university bắt đầu với chữ cái nguyên âm ‘u’.
Cách dùng a an the
3. Những cách dùng khác của a, an
Khi đề cập đến một thành viên của một nhóm
Ví dụ :
-
Nghề nghiệp (I’m a teacher– Tôi là một giáo viên. )
-
Quốc tịch (He’s an American– Anh ấy là người Mỹ. )
-
Tôn giáo (She’s a Buddhist – Cô ấy là người theo đạo Phật. )
Thay thế cho “one”
Ví dụ : I had an ( = one ) apple at lunch .
( Tôi ăn một quả táo vào bữa trưa. )
Thể hiện số lượng
Ví dụ: a little (bit) of, a lot of, a ton of
Cách dùng mạo từ xác định the
Để phân biệt a an the, “the” được sử dụng để chỉ những đối tượng xác định, đã được nhắc đến trước đó. The có thể đi được với cả danh từ /cụm danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ:
My house is near a river. The river is very beautiful.
– Trong câu tiên phong, ta dùng mạo từ “ a ” khi nói đến dòng sông vì đây là lần tiên phong dòng sông được nhắc đến, danh từ là dòng sông chưa được xác lập .
Ở câu thứ 2, dựa vào thông tin từ câu đầu tất cả chúng ta biết dòng sông đang được nói là dòng sông nào. Nói cách khác danh từ dòng sông đã được xác lập .
Phân biệt a an the
Những cách dùng khác của the
- Sử dụng the với danh từ là một người một vật không một khu vực đơn cử đã xác lập .
Ví dụ :
I loved the book my dad gave me for my birthday. (Not just any book, but specifically the books your dad gave me for my birthday.)
( Tôi thích cuốn sách bố Tặng Kèm tôi vào dịp sinh nhật – không phải một cuốn sách bất kể, mà đơn cử là cuốn sách bố Tặng Ngay tôi vào dịp sinh nhật. ? )
- Sử dụng giờ ‘ the ’ những danh từ độc nhất, chỉ có một trong thực trạng nhất định .
Ví dụ :
The sun (Mặt trời)
The President of the U.S. (Tổng thống Mỹ)
The CEO of Apple (Giám đốc điều hành của Apple)
I took a walk in the forest. (There is only one forest where you live.)
( Tôi đi bộ trong khu rừng – Gần nhà tôi chỉ có một khu rừng duy nhất. )
- Sử dụng the với số thứ tự và cấu trúc so sánh hơn nhất .
Ví dụ :
The first, the second, the third (thứ nhất, thứ 2, thứ 3)
The biggest, the best, the fastest, the ugliest (cái lớn nhất, cái tốt nhất, cái nhanh nhất, cái xấu nhất)
- Một số trường hợp khác :
Tên con sông (The Nile -sông Nin)
Trên vùng núi (The Alps – núi Alps)
Đại dương(The Pacific Ocean – Thái Bình Dương)
Nhóm các đảo quốc gia ở dạng số nhiều (The Hawaiian Islands – đảo Hawaii)
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Một số trường hợp sử dụng mạo từ ø (không sử dụng a, an, the)
-
Khi nói về một điều gì đó chung chung
Ví dụ :
I love watching whales! (All whales everywhere, not just one specific whale.)
( Tôi thích ngắm nhìn cá voi – Tất cả cá voi ở mọi nơi, không đơn cử con cá voi nào cả. )
- Khi nói về quốc gia
Ví dụ :
Have you visited Algeria?
(Bạn đã đến Algeria chưa?)
-
Khi nói về ngôn từ (French – tiếng Pháp)
-
Khi nói về những bữa ăn trong ngày (breakfast – bữa sáng)
- Khi nói về những danh từ không đếm được
Ví dụ :
I love adding milk to my coffee.
( Tôi thích thêm sữa vào cafe. )
-
Khi nói về những ngọn núi, hồ và hòn đảo (Mt. Fuji – núi Fuji )
-
Hầu hết những thành phố thị xã con phố và trường bay (New York – thành phố Thành Phố New York )
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập về cách dùng a an the trong tiếng Anh
Điền a,an hoặc the vào chỗ trống
(I)
When I was younger, I had (1) … real sense of adventure. I loved (2) … vacations my family took every summer. We would go backpacking, camp in the woods, sleep in tents and spend (3) … evening next to (4) … campfire. As (5) … child, I remember trying to build (6) … fire from scratch by rubbing two sticks together. I think (7) … my entire family laughed while I worked at it for (8) … hour. Unfortunately, I never succeeded and my father had to start (9) … fire.
But I do have such good (10) … memories of camping and hiking with my family. Every (11) … summer my parents would pack up (12) … kids and (13) … dog into (14) … car. Then they would pack all (15) … our outdoor gear on (16) … roof of (17) … car and fill (18) … coolers full of (19) … food. My mom would pack all (20) … usual stuff: trail mix, fruit, marshmallows to roast over (21) … fire, stuff to make (22) … sandwiches, etc. We’d take (23) … road trip to (24) … Rocky Mountains in Colorado, find (25) … our spot to set up camp, and pitch our tents near a river. I loved listening to (26) … sound of (27) … river at (28) night!
But I haven’t camped for years! Neither David nor I can take that much (29) … time off of work. It makes me (30) … little sad that Sophie, our daughter, won’t have those same memories. But last (31) year we did do something a little fun, a little different: we had (32) … staycation. The two of us could only get 4 days off of work and we were on (33) … tight budget. We hadn’t enjoyed everything (34) … city has to offer for ages so we decided to have our vacation at (35) … home. We visited (36) … museums and went to (37) … theater. We even took (38) … day trip to (39) … coast (40) … few hours away for (41) … day of sun, sand, and surf. We have some wonderful (42) … photos of our picnic dinner watching (43) … sunset on (44) … beach.
Đáp án:
( 1 ) ø ( 2 ) the ( 3 ) the ( 4 ) the ( 5 ) a ( 6 ) a ( 7 ) ø ( 8 ) an ( 9 ) the ( 10 ) ø ( 11 ) ø ( 12 ) the ( 13 ) the ( 14 ) the ( 15 ) ø ( 16 ) the ( 17 ) the ( 18 ) ø ( 19 ) ø ( 20 ) the ( 21 ) the ( 22 ) ø |
( 23 ) a ( 24 ) the ( 25 ) ø ( 26 ) the ( 27 ) the ( 28 ) ø ( 29 ) ø ( 30 ) a ( 31 ) ø ( 32 ) a ( 33 ) a ( 34 ) the ( 35 ) ø ( 36 ) the ( 37 ) the ( 38 ) a ( 39 ) the ( 40 ) a ( 41 ) a ( 42 ) ø ( 43 ) the ( 44 ) the |
Trên đây Step Up đã tổng hợp cách dùng a an the chi tiết trong tiếng Anh. Để học tốt tiếng Anh, bên cạnh việc học các cấu trúc ngữ pháp thì kỹ năng giao tiếp và từ vựng là không thể thiếu. Nạp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất trong 30 ngày với sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh của Step Up. Với cuốn sách này, bạn có thể tự tin nghe hiểu 80% các cuộc hội thoại và tự tin giao tiếp với người bản ngữ.
Comments
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận