Tóm tắt nội dung bài viết
- Phân biệt Poster, Banner, Leaflet, Booklet, Pamphlet Trong Tiếng Anh
- 1. Poster
- Sự khác biệt:
- 2. Banner
- Sự khác biệt:
- 3. Leaflet
- Sự khác biệt:
- 4. Booklet
- Sự khác biệt:
- 5. Pamphlet
- Sự khác biệt:
- TỔNG KẾT
- Nguồn: Phân Biệt Poster, Banner, Leaflet, Booklet, Pamphlet – Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.
Phân biệt Poster, Banner, Leaflet, Booklet, Pamphlet Trong Tiếng Anh
Để quảng cáo một sản phẩm, dịch vụ hay một sự kiện mới, các công ty thường dùng rất nhiều hình thức quảng cáo. Trong số đó, có một hình thức hẳn các bạn rất quen thuộc đó là phát tờ rơi, trưng bày áp phích.
Vậy bạn có biết trong tiếng Anh, những áp phích hay tờ rơi đó được gọi là gì trong tiếng Anh không? Và liệu có những hình thức nào tương tự nhau?
Hôm nay, Anh ngữ Thiên Ân sẽ chia sẻ đến các bạn bài viết sau để cùng phân biệt poster, banner, leaflet, booklet, pamphlet nhé!
1. Poster
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
poster | ˈpoʊstər | 1. Một bảng thông báo lớn, thường có hình ảnh được đặt ở nơi công cộng để quảng cáo, về điều gì đó.
2. Một bức tranh lớn được in trên giấy và được đặt trên tường để trang trí |
1. They are sticking the poster advertising the concert on the wall. (Họ đang dán bảng quảng cáo buổi hòa nhạc lên tường).
2. In her room, there are many posters of her favorite boy band. (Trong phòng cô ấy, có nhiều bức tranh về ban nhạc nam yêu thích của cô ấy). |
Sự khác biệt:
Thứ nhất, poster rất đa dạng về kiểu dáng và kích cỡ. Loại poster được trưng bày ở nơi công cộng thì thường có kích cỡ lớn hơn những poster được dùng để trang trí trên tường. Poster thường được treo hoặc dán trên các bề mặt phẳng thẳng đứng (ví dụ như bảng thông báo, tường,…)
Thứ hai, mục đích của poster là quảng cáo công khai, rõ ràng, do đó được ưu tiên đặt ở nơi công cộng.
Thứ ba, nội dung của poster thường bao gồm cả hình ảnh và văn bản.
Thứ tư, poster còn mang nghĩa là các bức tranh in trên giấy và dán tường để nhằm mục đích trang trí.
2. Banner
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
banner | /ˈbænər/ | Một miếng vải dài chứa một thông điệp được căng ra giữa hai cây sào và có thể cầm đi. Hoặc được treo ở một nơi công cộng để hỗ trợ thông tin nào đó. | Thousands of people have carried banners reading “Saving the forest”. (Hàng ngàn người đã mang theo biểu ngữ với nội dung “Cứu lấy rừng”). |
Sự khác biệt:
Thứ nhất, banner được làm từ chất liệu vải. Đặc tính hình thành nên banner giúp phân biệt hình thức quảng cáo, truyền đạt thông tin này với poster. Theo đó, banner được căng ra 2 bên bằng cây, sào,…. và có thể mang đi. Trong khi poster thường đặt cố định tại nơi công cộng.
Thứ hai, banner thường có hình chữ nhật. Nội dung trên banner thông thường là thông điệp hỗ trợ hay quảng cáo.
3. Leaflet
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Leaflet | /ˈliːflət/ | Một tờ giấy in hoặc một vài trang in được phát miễn phí để quảng cáo hoặc cung cấp thông tin về điều gì đó. | He advised me not to pick up leaflets at public places to protect environment. (Anh ấy khuyên tôi đừng lấy những tờ rơi tại nơi công cộng để bảo vệ môi trường). |
Sự khác biệt:
Thứ nhất, hình thức của leaflet khá đơn giản, gọn gàng, thường chỉ gồm một tờ giấy. Nó có thể được gấp lại làm đôi, ba hay bốn phần. Đặc điểm này phân biệt với poster hay banner thường có kích thước lớn hơn và sự di động không cao bằng leaflet.
Thứ hai, leaflet thường được phân phát miễn phí với số lượng lớn ở những nơi công cộng (trường học, bệnh viện, ngã 4,…). Đặc điểm này cũng khác biệt với poster hay banner. Mục đích của việc này bởi leaflet được sử dụng bởi các doanh nghiệp, cá nhân để quảng bá doanh nghiệp, quảng cáo sự kiện, thông báo và thuyết phục mọi người tham gia.
Thứ ba, chính vì được in trên giấy và phát miễn phí nên thông tin trên leaflet càng chi tiết càng tốt cho đơn vị quảng bá. Trong khi đó poster và banner thường chú trọng đơn giản thông tin để dễ thu hút sự chú ý của mọi người tại nơi công cộng.
4. Booklet
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Booklet | /ˈbʊklət/ | Một cuốn sách nhỏ chứa thông tin về một chủ đề cụ thể. | Hospitals have given their patients free booklets about some types of cancer. (Các bệnh viện đã cho bệnh nhân của họ những cuốn sách nhỏ nói về một số loại ung thư). |
Sự khác biệt:
Thứ nhất, booklet giống như một quyển sách nhưng nhỏ hơn về kích thước và có số trang ít hơn một quyển sách. Đặc điểm này giúp booklet khác biệt hoàn toàn với poster, banner và leaflet.
Thứ hai, booklet chứa thông tin chi tiết hơn poster, banner, leaflet.
Thứ ba, tính di động của booklet cũng tương tự leaflet, dễ dàng mang đi và phân phát.
5. Pamphlet
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Pamphlet | /ˈpæmflət/ | Một cuốn sách rất mỏng chứa thông tin về một chủ đề cụ thể. | Hospitals have given their patients free pamphlets about some types of cancer. (Các bệnh viện đã cho bệnh nhân của họ những cuốn sách nhỏ nói về một số loại ung thư). |
Sự khác biệt:
Thứ nhất, pamphlet thường chỉ gồm vài tờ giấy được gấp đôi lại và đóng bằng ghim kẹp ở giữa. Như vậy, hình thức của pamphlet tương tự như booklet, vì vậy pamphlet khác biệt hoàn toàn với poster, banner, leaflet.
Thứ hai, so với booklet thì pamphlet nhỏ hơn về kích cỡ, do đó pamphlet chú trọng vào thông tin quan trọng, chủ yếu nhất về chủ đề nào đó. Trong một vài trường hợp, hai danh từ này có thể thay thế cho nhau.
TỔNG KẾT
Poster | Banner | Leaflet | Booklet | Pamphlet |
1. Bảng quảng cáo hoặc thông báo lớn đặt tại nơi công cộng.
2. Tranh ảnh trang trí trên tường. |
1. Tấm vải dài được căng ngang để quảng cáo hoặc cung cấp thông tin.
2. Dễ dàng mang đi. |
1. Tờ rơi, phân phát miễn phí tại nơi công cộng.
2. Thường có 1 trang duy nhất. |
Quyển sách nhỏ có bìa, chứa thông tin về chủ đề cụ thể. | 1. Quyển sách nhỏ có bìa, chứa thông tin về chủ đề cụ thể.
2. Thường nhỏ và ít thông tin hơn booklet. |
Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa?
Cùng chia sẻ kiến thức bổ ích này cho bạn bè mình để cùng phân biệt poster, banner, leaflet, booklet, pamphlet trong tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tốt!
Nguồn: Phân Biệt Poster, Banner, Leaflet, Booklet, Pamphlet – Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.
Xem thêm:
Để quảng cáo một sản phẩm, dịch vụ hay một sự kiện mới, các công ty thường dùng rất nhiều hình thức quảng cáo. Trong số đó, có một hình thức hẳn các bạn rất quen thuộc đó là phát tờ rơi, trưng bày áp phích. Vậy bạn có biết trong tiếng Anh, những áp phích hay tờ rơi đó được gọi là gì trong tiếng Anh không? Và liệu có những hình thức nào tương tự nhau? Hôm nay, Anh ngữ Thiên Ân sẽ chia sẻ đến các bạn bài viết sau để cùngnhé!Thứ nhất,rất. Loạiđược trưng bày ở nơi công cộng thì thường có kích cỡ lớn hơn những poster được dùng để trang trí trên tường.thường được treo hoặc dán trên các(ví dụ như bảng thông báo, tường,…) Thứ hai, mục đích củalà quảng cáo công khai, rõ ràng, do đó được ưu tiên đặt ở nơi công cộng. Thứ ba, nội dung củathường bao gồm cả. Thứ tư,còn mang nghĩa là các bức tranh in trên giấy và dán tường để nhằm mục đích trang trí.Thứ nhất,được làm từ chất liệuĐặc tính hình thành nêngiúp phân biệt hình thức quảng cáo, truyền đạt thông tin này với. Theo đó,được căng ra 2 bên bằng cây, sào,…. và có thể mang đi. Trong khithường đặt cố định tại nơi công cộng. Thứ hai, banner thường có. Nội dung trên banner thông thường là thông điệp hỗ trợ hay quảng cáo.Thứ nhất, hình thức củakhá đơn giản, gọn gàng, thường chỉ gồm. Nó có thể được gấp lại làm đôi, ba hay bốn phần. Đặc điểm này phân biệt vớihaythường có kích thước lớn hơn và sự di động không cao bằng. Thứ hai,thường được phân phátvới số lượng lớn ở những(trường học, bệnh viện, ngã 4,…). Đặc điểm này cũng khác biệt vớihay. Mục đích của việc này bởiđược sử dụng bởi các doanh nghiệp, cá nhân để quảng bá doanh nghiệp, quảng cáo sự kiện, thông báo và thuyết phục mọi người tham gia. Thứ ba, chính vì được in trên giấy và phát miễn phí nên thông tin trêncàng chi tiết càng tốt cho đơn vị quảng bá. Trong khi đóvàthường chú trọng đơn giản thông tin để dễ thu hút sự chú ý của mọi người tại nơi công cộng.Thứ nhất,giốngmột quyển sách. Đặc điểm này giúpkhác biệt hoàn toàn vớivà. Thứ hai, booklet. Thứ ba, tính di động củacũng tương tự, dễ dàng mang đi và phân phát.Thứ nhất,thường chỉ. Như vậy, hình thức của pamphlet tương tự như, vì vậykhác biệt hoàn toàn với. Thứ hai, so vớithìnhỏ hơn về kích cỡ, do đóchú trọng vào thông tin quan trọng, chủ yếu nhất về chủ đề nào đó. Trong một vài trường hợp, hai danh từ này có thể thay thế cho nhau.Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Cùng chia sẻ kiến thức bổ ích này cho bạn bè mình để cùngtrong tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tốt!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận