Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Lý thuyết phương trình bậc 2 số phức
- a) Căn bậc hai của số phức
- 2. Các dạng bài tập giải phương trình số phức
- Dạng 1. Phương trình bậc hai với hệ số phức
- Dạng 2: Tìm các thuộc tính của số phức thỏa mãn điều kiện K
- Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức
- Dạng 4. Bài toán sử dụng bất đẳng thức trong số phức
- Dạng 5. Sử dụng bình phương vô hướng
- Dạng 6. Sử dụng hình chiếu và tương giao
- 3. Bài tập phương trình số phức
1. Lý thuyết phương trình bậc 2 số phức
a) Căn bậc hai của số phức
Cho số phức w. Mỗi số phức z thỏa mãn nhu cầu $ { { z } ^ { 2 } } = w USD được gọi là một căn bậc hai của w
b) Phương trình bậc hai với hệ số thực
Cho phương trình bậc hai USD a { { x } ^ { 2 } } + bx + c = 0 \, \, \ left ( a, \, b, \, c \ in \ mathbb { R } ; \, a \ ne 0 \ right ) USD. Xét USD \ Delta = { { b } ^ { 2 } } – 4 ac USD, ta có
- ∆ = 0 phương trình có nghiệm thực $x=-\frac{b}{2a}$.
- ∆ > 0: phương trình có hai nghiệm thực được xác định bởi công thức: ${{x}_{1,2}}=\frac{-b\pm \sqrt{\Delta }}{2a}$.
- ∆ < 0: phương trình có hai nghiệm phức được xác định bởi công thức:${{x}_{1,2}}=\frac{-b\pm i\sqrt{|\Delta |}}{2a}$.
Chú ý .
- Mọi phương trình bậc n: ${{A}_{o}}{{z}^{n}}+{{A}_{1}}{{z}^{n-1}}+…+{{A}_{n-1}}z+{{A}_{n}}=0$ luôn có n nghiệm phức (không nhất thiết phân biệt).
- Hệ thức Vi–ét đối với phương trình bậc hai với hệ số thực: Cho phương trình bậc hai $a{{x}^{2}}+bx+c=0\,\,\left( a\ne 0 \right)$ có hai nghiệm phân biệt (thực hoặc phức). Ta có hệ thức Vi–ét $\left\{ \begin{gathered} S = {x_1} + {x_2} = – \frac{b}{a} \hfill \\ P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
2. Các dạng bài tập giải phương trình số phức
Dạng 1. Phương trình bậc hai với hệ số phức
Ví dụ: Biết ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là hai nghiệm số phức của phương trình ${{z}^{2}}-2z+4=0.$ Tính |z1| + |z2|.
Lời giải
Ta có USD \ Delta = { { b } ^ { 2 } } – 4 ac = – 12 USD
Căn bậc hai của ∆ là $ \ pm i \ sqrt { 12 } $
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt là $ { { z } _ { 1 } } = \ frac { 2 + i \ sqrt { 12 } } { 2 } $ và $ { { z } _ { 1 } } = \ frac { 2 – i \ sqrt { 12 } } { 2 } $
Dạng 2: Tìm các thuộc tính của số phức thỏa mãn điều kiện K
Ví dụ: Tìm các số thực x, y thỏa mãn điều kiện
a ) ( 2 − i ) x + ( 2 + y ) i = 2 + 2 i
b ) $ \ frac { { x – 2 } } { { 1 + i } } + \ frac { { y – 3 } } { { 1 – i } } = i USD
Lời giải
Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức
Phương pháp giải
Chuẩn hóa số phức, dựa vào điều kiện kèm theo đã cho để tìm số phức z
Ví dụ: Cho số phức ${{z}_{1}}\ne 0,$ ${{z}_{2}}\ne 0$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|.$ Tính giá trị của biểu thức $P={{\left( \frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}} \right)}^{4}}+{{\left( \frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}} \right)}^{4}}$
Lời giải
Chuẩn hóa $ { { z } _ { 1 } } = 1, $ đặt $ { { z } _ { 2 } } = a + bi, \ left ( a, b \ in R \ right ), USD khi đó $ \ left | { { z } _ { 2 } } \ right | = \ sqrt { { { a } ^ { 2 } } + { { b } ^ { 2 } } } $
Dạng 4. Bài toán sử dụng bất đẳng thức trong số phức
Phương pháp giải
Các bất đẳng thức cổ xưa
Ví dụ 1: Cho số phức z thỏa mãn |z – 3 + 4i| = 4. Tìm giá trị lớn nhất của P = |z|
Lời giải
Ví dụ 2: Cho số phức z thỏa mãn điều kiện |iz + 4 – 3i| = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của |z|
Lời giải
Dạng 5. Sử dụng bình phương vô hướng
Phương pháp giải
Ví dụ . Cho hai số phức z1, x2 thỏa mãn |z1 + 2z2| = 5 và |3z1 – z2| = 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = |z1| + |z2|
Lời giải
Dạng 6. Sử dụng hình chiếu và tương giao
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho các số phức z = x + iy, (x, y ∈ R) thỏa mãn |z + 2 – 2i | = |z – 4i| Tìm giá trị nhỏ nhất của |iz + 1|.
Lời giải
3. Bài tập phương trình số phức
Câu 1. Trong $\mathbb{C}$, phương trình $2{{x}^{2}}+x+1=0$ có nghiệm là:
A. $ { { x } _ { 1 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( – 1 – \ sqrt { 7 } i \ right ) ; { { x } _ { 2 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( – 1 + \ sqrt { 7 } i \ right ) USD
B. $ { { x } _ { 1 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( 1 + \ sqrt { 7 } i \ right ) ; { { x } _ { 2 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( 1 – \ sqrt { 7 } i \ right ) USD
C. $ { { x } _ { 1 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( – 1 + \ sqrt { 7 } i \ right ) ; { { x } _ { 2 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( 1 – \ sqrt { 7 } i \ right ) USD
D. $ { { x } _ { 1 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( 1 + \ sqrt { 7 } i \ right ) ; { { x } _ { 2 } } = \ frac { 1 } { 4 } \ left ( – 1 – \ sqrt { 7 } i \ right ) USD
Lời giải
Ta có : USD \ Delta = { { b } ^ { 2 } } – 4 ac = { { 1 } ^ { 2 } } – 4.2.1 = – 7 = 7 { { i } ^ { 2 } } < 0 USD nên phương trình có hai nghiệm phức là :
USD { { x } _ { 1,2 } } = = \ frac { - 1 \ pm i \ sqrt { 7 } } { 4 } $
Câu 2. Trong $\mathbb{C}$, phương trình $\left| z \right|+z=2+4i$ có nghiệm là:
A. $ z = – 3 + 4 i USD
B. USD z = – 2 + 4 i USD
C. USD z = – 4 + 4 i USD
D. USD z = – 5 + 4 i USD
Lời giải
Đặt USD z = a + bi \, \ left ( a, b \ in \ mathbb { R } \ right ) \ Rightarrow \ left | z \ right | = \ sqrt { { { a } ^ { 2 } } + { { b } ^ { 2 } } } $ .
Thay vào phương trình : $ \ sqrt { { { a } ^ { 2 } } + { { b } ^ { 2 } } } + a + bi = 2 + 4 i USD
Suy ra $ \ left \ { \ begin { gathered } \ sqrt { { a ^ 2 } + { b ^ 2 } } + a = 2 \ hfill \ \ b = 4 \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { gathered } a = – 3 \ hfill \ \ b = 4 \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. $
Ta chọn đáp án A .
Câu 3. Hai giá trị ${{x}_{1}}=a+bi\,;\,{{x}_{2}}=a-bi$ là hai nghiệm của phương trình:
A. $ { { x } ^ { 2 } } + 2 ax + { { a } ^ { 2 } } + { { b } ^ { 2 } } = 0 USD
B. $ { { x } ^ { 2 } } + 2 ax + { { a } ^ { 2 } } – { { b } ^ { 2 } } = 0 USD
C. $ { { x } ^ { 2 } } – 2 ax + { { a } ^ { 2 } } + { { b } ^ { 2 } } = 0 USD
D. ${{x}^{2}}-2ax+{{a}^{2}}-{{b}^{2}}=0$
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
Lời giải
Áp dụng định lý hòn đảo Viet : $ \ left \ { \ begin { gathered } S = { x_1 } + { x_2 } = 2 a \ hfill \ \ P = { x_1 }. { x_2 } = { a ^ 2 } + { b ^ 2 } \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. $
Do đó $ { { x } _ { 1 } }, { { x } _ { 2 } } $ là hai nghiệm của phương trình : $ { { x } ^ { 2 } } – Sx + P = 0 \ Leftrightarrow { { x } ^ { 2 } } – 2 ax + { { a } ^ { 2 } } + { { b } ^ { 2 } } = 0 USD
Ta chọn đáp án A .
Câu 4. Trong $\mathbb{C}$, nghiệm của phương trình ${{z}^{2}}+\sqrt{5}=0$ là:
A. $ \ left [ \ begin { gathered } z = \ sqrt 5 \ hfill \ \ z = – \ sqrt 5 \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. $
B. $ \ left [ \ begin { gathered } z = \ sqrt [ 4 ] { 5 } i \ hfill \ \ z = – \ sqrt [ 4 ] { 5 } i \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. $
C. $ \ sqrt { 5 } i USD
D. USD – \ sqrt { 5 } i USD
Lời giải
USD { { z } ^ { 2 } } + \ sqrt { 5 } = 0 \ Leftrightarrow { { z } ^ { 2 } } = – \ sqrt { 5 } \ Leftrightarrow z = \ pm i \ sqrt [ 4 ] { 5 } $
Ta chọn đáp án A .
Câu 5. Trong $\mathbb{C}$, phương trình ${{z}^{4}}-6{{z}^{2}}+25=0$ có nghiệm là:
A. $ \ pm 8 và \, ; \, \ pm 5 i USD
B. $ \ pm 3 \, ; \, \ pm 4 i USD
C. $ \ pm 5 và \, ; \, \ pm 2 i USD
D. $ \ pm \ left ( 2 + i \ right ) và \, ; \, \ pm \ left ( 2 – i \ right ) USD
Lời giải
USD \ begin { gathered } { z ^ 4 } – 6 { z ^ 2 } + 25 = 0 \ hfill \ \ \ Leftrightarrow { \ left ( { { z ^ 2 } – 3 } \ right ) ^ 2 } + 16 = 0 \ hfill \ \ \ Leftrightarrow { z ^ 2 } – 3 = \ pm 4 i \ hfill \ \ \ Leftrightarrow { z ^ 2 } = 3 \ pm 4 i \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { gathered } z = \ pm \ left ( { 2 + i } \ right ) \ hfill \ \ z = \ pm \ left ( { 2 – i } \ right ) \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ end { gathered } $
Ta chọn đáp án A .
Câu 6. Có bao nhiêu số phức thỏa mãn điều kiện ${{z}^{2}}=|z{{|}^{2}}+\overline{z}$?
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Lời giải
Gọi USD z = a + bi \, \ left ( a, b \ in \ mathbb { R } \ right ) USD là số phức thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo trên. Ta có :
USD \ begin { gathered } { z ^ 2 } = | z { | ^ 2 } + \ overline z \ Leftrightarrow { \ left ( { a + bi } \ right ) ^ 2 } = { a ^ 2 } + { b ^ 2 } + a – bi \ hfill \ \ \ Leftrightarrow a + 2 { b ^ 2 } – bi – 2 abi = 0 \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left ( { a + 2 { b ^ 2 } } \ right ) + \ left ( { – b – 2 ab } \ right ) i = 0 \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { gathered } a + 2 { b ^ 2 } = 0 \ hfill \ \ b + 2 ab = 0 \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { gathered } a + 2 { b ^ 2 } = 0 \ hfill \ \ \ left [ \ begin { gathered } b = 0 \ hfill \ \ a = – \ frac { 1 } { 2 } \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { gathered } a = b = 0 \ hfill \ \ \ left \ { \ begin { gathered } a = – \ frac { 1 } { 2 } \ hfill \ \ b = \ pm \ frac { 1 } { 2 } \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ end { gathered } $
Vậy có 3 số phức thỏa mãn nhu cầu nhu yếu bài toán .
Ta chọn đáp án A .
Câu 7. Phương trình $\left( 2+i \right){{z}^{2}}+az+b=0\,\left( a,b\in \mathbb{C} \right)$ có hai nghiệm là $3+i$ và $1-2i$. Khi đó $a=?$
A. – 9-2 i
B. 15 + 5 i
C. 9 + 2 i
D. 15-5 i
Lời giải
Theo Viet, ta có :
USD S = { { z } _ { 1 } } + { { z } _ { 2 } } = – \ frac { a } { 2 + i } = 4 – i \ Leftrightarrow a = \ left ( i-4 \ right ) \ left ( i + 2 \ right ) \ Leftrightarrow a = – 9-2 i USD
Ta chọn đáp án A .
Câu 8. Giả sử ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình ${{z}^{2}}-2z+5=0$ và A, B là các điểm biểu diễn của ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$. Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là:
A. USD I \ left ( 1 ; 1 \ right ) USD
B. USD I \ left ( – 1 ; 0 \ right ) USD
C. USD I \ left ( 0 ; 1 \ right ) USD
D. USD I \ left ( 1 ; 0 \ right ) USD
Lời giải
USD { { z } ^ { 2 } } – 2 z + 5 = 0 \ Leftrightarrow { { \ left ( z-1 \ right ) } ^ { 2 } } + 4 = 0 \ Leftrightarrow z = 1 \ pm 2 i USD
USD \ Rightarrow A \ left ( 1 ; 2 \ right ) ; \, B \ left ( 1 ; – 2 \ right ) USD
Do đó tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là USD I \ left ( 1 ; 0 \ right ) USD .
Ta chọn đáp án A .
Câu 9. Phương trình ${{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-24x+72=0$ trên tập số phức có các nghiệm là:
A. USD 2 \ pm i \ sqrt { 2 } $ hoặc USD – 2 \ pm 2 i \ sqrt { 2 } $
B. USD 2 \ pm i \ sqrt { 2 } $ hoặc USD 1 \ pm 2 i \ sqrt { 2 } $
C. USD 1 \ pm 2 i \ sqrt { 2 } $ hoặc USD – 2 \ pm 2 i \ sqrt { 2 } $
D. USD – 1 \ pm 2 i \ sqrt { 2 } $ hoặc USD – 2 \ pm 2 i \ sqrt { 2 } $
Lời giải
USD \ begin { gathered } { x ^ 4 } + 2 { x ^ 2 } – 24 x + 72 = 0 \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left ( { { x ^ 2 } – 4 x + 6 } \ right ) \ left ( { { x ^ 2 } + 4 x + 12 } \ right ) = 0 \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { gathered } { x ^ 2 } – 4 x + 6 = 0 \ hfill \ \ { x ^ 2 } + 4 x + 12 = 0 \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { gathered } { \ left ( { x – 2 } \ right ) ^ 2 } + 2 = 0 \ hfill \ \ { \ left ( { x + 2 } \ right ) ^ 2 } + 8 = 0 \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { gathered } x = 2 \ pm \ sqrt 2 i \ hfill \ \ x = – 2 \ pm 2 \ sqrt 2 i \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. \ hfill \ \ \ end { gathered } $
Ta chọn đáp án A .
Câu 10. Gọi ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là các nghiệm phức của phương trình ${{z}^{2}}+\sqrt{3}z+7=0$. Khi đó $A=z_{1}^{4}+z_{2}^{4}$ có giá trị là:
A. 23
B. $ \ sqrt { 23 } $
C. 13
D. $ \ sqrt { 13 } $
Lời giải
Theo Viet, ta có : $ \ left \ { \ begin { gathered } S = { z_1 } + { z_2 } = – \ frac { b } { a } = – \ sqrt 3 \ hfill \ \ P = { z_1 }. { z_2 } = \ frac { c } { a } = 7 \ hfill \ \ \ end { gathered } \ right. $
USD \ begin { gathered } A = z_1 ^ 4 + z_2 ^ 4 \ hfill \ \ = { \ left ( { { S ^ 2 } – 2P } \ right ) ^ 2 } – 2 { P ^ 2 } \ hfill \ \ = { \ left ( { 3 – 2.7 } \ right ) ^ 2 } – 2.49 \ hfill \ \ = 23 \ hfill \ \ \ end { gathered } $
Ta chọn đáp án A .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận