Tóm tắt nội dung bài viết
Các cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 bạn cần biết
Các cách cân bằng phương trình Hóa học lớp 8 bạn cần biết
Phương trình hóa học là một bước căn bản đầu tiên bạn cần thực hiện nếu muốn giải tốt một bài tập hóa học. Để học cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 nhanh các bạn cần lưu ý những lý thuyết trọng tâm mà chúng tôi sắp đề cập sau đây!
I. Định nghĩa
Phương trình hóa học là phản ứng xảy ra giữa hai hay nhiều chất dưới tác động ảnh hưởng của các chất xúc tác hay môi trường tự nhiên phản ứng để tạo ra các mẫu sản phẩm khác.
Ví dụ: \(BaCl_2 + Fe_2(SO4)_3 \rightarrow BaSO_4 + FeCl_3\)
II. Các dạng cân bằng phương trình hóa học lớp 8
1. Mẹo cân bằng phương trình hóa học lớp 8 cơ bản
-
Phương pháp nguyên tử nguyên tố:
Đây là một chiêu thức khá đơn thuần. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí ( \ ( H_2, O_2, Cl_2, N_2 … \ ) ) dưới dạng nguyên tử riêng không liên quan gì đến nhau rồi lập luận qua một số ít bước. Ví dụ : Cân bằng phản ứng \ ( P + O_2 \ rightarrow P_2O_5 \ ) Ta viết : \ ( P + O \ rightarrow P_2O_5 \ ) Để tạo thành 1 phân tử P2O5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O : \ ( 2P + 5O \ rightarrow P_2O_5 \ ) Nhưng phân tử oxi khi nào cũng gồm hai nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5. Vì vậy : \ ( 4P + 5O _2 \ rightarrow 2P _2O_5 \ )
-
Phương pháp sử dụng hóa trị:
Áp dụng giải pháp này cần thực thi các bước sau : + Xác định hóa trị tính năng : II – I III – II II-II III – I \ ( BaCl_2 + Fe_2 ( SO4 ) _3 \ rightarrow BaSO_4 + FeCl_3 \ ) Hóa trị tính năng lần lượt từ trái qua phải là : II – I – III – II – II – II – III – I Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị công dụng : BSCNN ( 1, 2, 3 ) = 6 + Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các thông số : 6 / II = 3, 6 / III = 2, 6 / I = 6 Thay vào phản ứng : \ ( 3B aCl_2 + Fe_2 ( SO_4 ) _3 \ rightarrow 3B aSO_4 + 2F eCl_3 \ )
- Phương pháp dùng hệ số phân số:
Đặt thông số cho từng chất tham gia và loại sản phẩm
Ví dụ: \(P + O_2 \rightarrow P_2O_5\)
+ Đặt thông số để cân bằng : \ ( 2P + \ dfrac { 5 } { 2 } O_2 \ rightarrow P_2O_5 \ ) + Nhân các thông số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ỏ đây nhân 2. \ ( 2.2 P + 2. \ dfrac { 5 } { 2 } O_2 \ rightarrow 2P _2O_5 \ ) hay \ ( 4P + 5O _2 \ rightarrow 2P _2O_5 \ )
Xem ngay:
2. Mẹo cân bằng phương trình hóa học lớp 8 nâng cao
- Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
\ ( FeS + HNO_3 \ rightarrow Fe ( NO_3 ) _3 + N_2O + H_2SO4 + H_2O \ ) \ ( Fe + 2 \ rightarrow Fe ^ { + 3 } \ ) \ ( S ^ { – 2 } \ rightarrow S ^ { + 6 } \ ) \ ( N ^ { + 5 } \ rightarrow N ^ { + 1 } \ ) ( Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng )
- Phương pháp lập thăng bằng electron:
\ ( Fe ^ { + 2 } \ rightarrow Fe ^ { + 3 } + 1 e \ ) \ ( S ^ { – 2 } \ rightarrow S ^ { + 6 } + 8 e \ ) \ ( FeS \ rightarrow Fe ^ { + 3 } + S ^ { + 6 } + 9 e \ ) \ ( 2N ^ { + 5 } + 8 e \ rightarrow 2N ^ { + 1 } \ ) \ ( \ rightarrow Có \ 8F eS \ và \ 9N _2O. \ ) Tìm các thông số còn lại khi biết các thông số cho trước \ ( 8F eS + 42HNO _3 \ rightarrow 8F e ( NO_3 ) _3 + 9N _2O + 8H _2SO_4 + 13H _2O \ )
- Dùng phương trình trao đổi ion
\ ( NaCrO_2 + Br_2 + NaOH \ rightarrow Na_2CrO_4 + NaBr \ \ CrO ^ { 2 – } + 4OH ^ – \ rightarrow CrO_4 ^ { 2 – } + 2H _2O + 3 e \ times2 \ \ Br_2 + 2 e \ rightarrow 2B r ^ – \ times3 \ ) Phương trình ion : \ ( 2C rO ^ { 2 – } + 8OH ^ – + 3B r_2 \ rightarrow 2C rO_4 ^ { 2 – } + 6B r ^ – + 4H _2O \ ) Phương trình phản ứng phân tử : \ ( 2N aCrO_2 + 3B r_2 + 8N aOH \ rightarrow 2N a_2CrO_4 + 6N aBr + 4H _2O \ )
III. BT cân bằng phương trình hóa học lớp 8
Bài 1: Cân bằng các phương trình sau:
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O
6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P + O2 → P2O5
8) N2 + O2 → NO
9) NO + O2 → NO2
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3
Bài 2: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập PT hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng?
Trên đây là toàn bộ kiến thức chúng tôi muốn chia sẻ về các dạng cơ bản và cách cân bằng phương trình hóa học khó lớp 8, cùng học vui chúc các bạn đạt được điểm số cao!
Để lại một bình luận