Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong các thì tiếng Anh – chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn.
Trong bài viết này, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ một cách chi tiết để giúp các bạn hiểu rõ thì Hiện tại đơn có công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết như thế nào, cũng như giúp bạn có thể sâu chuỗi kiến thức bài học dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, những ví dụ phân tích cụ thể và bài tập rèn luyện nâng cao sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì Hiện tại đơn này. Vậy chúng ta cùng bắt vào bài học ngay nhé!
Tóm tắt nội dung bài viết
- #1. KHÁI NIỆM THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
- #3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
- ➣ Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
- ➣ Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.
- ➣ Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai
- ➣ Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
- ➣ Sử dụng trong một số ít cấu trúc khác trong tiếng Anh
- #4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- #5. BÀI TẬP THỰC HÀNH
- #6. ĐÁP ÁN
#1. KHÁI NIỆM THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Bạn đang đọc: Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn (Simple present)
Ví dụ:
➢ I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)
➢ He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
>> Hãy xem video dưới đây để hiểu hơn về thì này nhé :
Ví dụ về thì hiện tại đơn
#2. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
- S + am/is/are + ……
I + am
He, She, It + is
You, We, They + are
E.g. 1 : I am a student. ( Tôi là học viên. )
E.g. 2 : They are teachers. ( Họ đều là giáo viên. )
E.g. 3 : She is my mother. ( Bà ấy là mẹ tôi. )
- S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V ( nguyên thể )
He, She, It + V ( s / es )
E.g. 1 : He always swim in the evening. ( Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối. )
E.g. 2 : Mei usually goes to bed at 11 p. m. ( Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối ) .
E.g. 3 : Every Sunday we go to see my grandparents. ( Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà ) .
Phủ định
- S + am/is/are + not +
is not = isn’t ;
are not = aren’t
E.g. : She is not my friend. ( Cô ấy không phải là bạn tôi. )
- S + do/ does + not + V (nguyên thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
E.g. : He doesn’t work in a shop. ( Anh ta không thao tác ở cửa tiệm. )
Nghi vấn
- Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q. : Am / Are / Is ( not ) + S + …. ?
A : Yes, S + am / are / is .
No, S + am not / aren’t / isn’t .
E.g. : Are you a student ?
Yes, I am. / No, I am not .
- Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh – + am / are / is ( not ) + S + …. ?
E.g. :
a ) What is this ? ( Đây là gì ? )
b ) Where are you ? ( Bạn ở đâu thế ? )
- Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q. : Do / Does ( not ) + S + V ( ng. thể ) .. ?
A : Yes, S + do / does .
No, S + don’t / doesn’t .
E.g. : Do you play đánh tennis ?
Yes, I do. / No, I don’t .
- Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh – + do / does ( not ) + S + V ( nguyên thể ) …. ?
E.g. :
a ) Where do you come from ? ( Bạn đến từ đâu ? )
b ) What do you do ? ( Cậu làm nghề gì vậy ? )
Lưu ý khác
Khi chia động từ ở thì này, so với ngôi thứ nhất ( I ), thứ hai ( you ) và thứ 3 số nhiều ( they ) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “ to ” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít ( he, she, it ), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có ” s / es ” tùy từng trường hợp. Ví dụ : He walks. / She watches TV …
Cách thêm s/es sau động từ:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss – misses; wash – washes; fix – fixes; teach – teaches; go – goes …
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study – studies ; fly – flies ; try – tries …
MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối “-s” (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)
* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ví dụ : likes / laɪks / ; cakes / keɪks / ; cats / kæts / ; types / taɪps / ; shops / ʃɒps / ; laughs / lɑːfs / ; cuffs / kʌfs / ; coughs / kɒfs / ; paths / pɑːθs / ; months / mʌnθs /
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ : misses / mɪsɪz / ; places / pleɪsɪz / ; buzzes / bʌzɪz / ; rises / raɪzɪz / ; sizes / saɪzɪz / ; matches / mætʃɪz / ; watches / wɒtʃɪz / ; washes / wɒʃɪz / ; dishes / dɪʃɪz / ; manage / ˈmænɪdʒɪz / ; changes / tʃeɪndʒɪz / ; garages / ˈɡærɑːʒɪz / ; rouge / ruːʒɪz /
– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ : cabs / kæbz / ; beds / bedz / ; needs / niːdz / ; bags / bæɡz / ; loves / lʌvs / ; gives / ɡɪvs / ; bathes / beɪðz / ; clothes / kləʊðz / ; apples / ˈæpəlz / ; swims / swɪmz / ; comes / kʌmz / ; eyes / aɪz / ; plays / pleɪz /
Tham khảo video về thì hiện tại đơn
#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
➣ Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
– I brush my teeth every day .
Tôi đánh răng hằng ngày .
– I usually get up at 6 o’clock .
Tôi tiếp tục thức giấc vào lúc 6 h sáng .
➨ Ta thấy việc thức dậy lúc 6 h sáng là hành vi lặp đi lặp lại tiếp tục => sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “ I ” nên động từ “ get up ” ở dạng nguyên thể .
– July is always on time .
July luôn luôn đúng giờ .
I brush my teeth every day
➣ Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.
Là các sự vật, hiện tượng kỳ lạ hiển nhiên trong đời sống không có gì để tranh luận
Ví dụ:
– The sun sets in the west
Mặt trời lặn ở hướng tây .
– The earth moves around the Sun .
Trái đất quay quanh mặt trời .
➨ Việc toàn cầu luôn quay quanh mặt trời là thực sự hiển nhiên => dùng hiện tại đơn .
The earth moves around the Sun .
➣ Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai
Cách này thường vận dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình …
Ví dụ:
– The plane takes off at 7 a. m this morning .
Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay .
– The train leaves at 8 a. m tomorrow .
Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai .
➨ Mặc dù máy bay chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽ sử dụng thì hiện tại đơn .
The plane takes off at 7 a. m this morning
➣ Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
– If my headache disappears, we can play đánh tennis .
Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể chơi đánh tennis .
If my headache disappears, we can play đánh tennis .
➣ Sử dụng trong một số ít cấu trúc khác trong tiếng Anh
Ví dụ:
– We will wait until he comes .
Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi anh ấy tới .
– They will go to the beach only when it is sunny .
Họ sẽ đi biển chỉ khi trời nắng .
They will go to the beach only when it is sunny .
Bạn nên tham khảo: Tất tần tật ngữ pháp ẵm trọn 990 điểm TOEIC
#4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
➢ Always ( luôn luôn ), usually ( tiếp tục ), often ( tiếp tục ), frequently ( tiếp tục ), sometimes ( đôi lúc ), seldom ( hiếm khi ), rarely ( hiếm khi ), hardly ( hiếm khi ), never ( không khi nào ), generally ( nhìn chung ), regularly ( tiếp tục ) …
Ví dụ:
- We sometimes go to the beach. ( Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển. )
- I always drink lots of water. ( Tôi thường hay uống nhiều nước. )
➢ Every day, every week, every month, every year, every morning … ( mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm ) .
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly ( hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm )
Ví dụ:
- They watch TV every evening. ( Họ xem truyền hình mỗi tối. )
- I play football weekly. ( Tôi chơi đá bóng hàng tuần. )
➢ Once / twice / three times / four times … .. a day / week / month / year, … …. ( một lần / hai lần / ba lần / bốn lần … … .. mỗi ngày / tuần / tháng / năm )
Ví dụ:
- He goes to the cinema three times a month. ( Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng. )
- I go swimming once a week. ( Tôi đi bơi mỗi tuần một lần. )
Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé!
#5. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:
1. I (be) ________ at school at the weekend.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working.
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6. She (live) ________ in a house?
7. Where your children (be) ________?
8. My sister (work) ________ in a bank.
9. Dog (like) ________ meat.
10. She (live)________ in Florida.
11. It (rain)________ almost every day in Manchester.
12. We (fly)________ to Spain every summer.
13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.
14. The bank (close)________ at four o`clock.
15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass.
16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
17. My life (be) so boring. I just (watch)________ TV every night.
18. My best friend (write)________ to me every week.
19. You (speak) ________ English?
20. She (not live) ________ in HaiPhong city.
Bài tập 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp.
Xem thêm: Mẹo Trị Hôi Chân Hiệu Quả Tại Nhà
cause ( s ) – connect ( s ) – drink ( s ) – live ( s ) – open ( s ) – speak ( s ) – take ( s )
1. Tanya ………. German very well .
2. I don’t often …… ………… … coffee .
3. The swimming pool. . ……. ……… at 7.30 every morning .
4. Bad driving …. .. .. ……… …… many accidents .
5. My parents .. … …………….. in a very small flat .
6. The Olympic Games .. ………………. ……. .. …… place every four years .
7. The Panama Canal …………… ….. … ………… the Atlantic and Pacific Oceans .
Bài tập 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.
believe eat flow go grow make rise tell translate
1. The earth goes round the sun .
2. Rice ……. in Britain .
3. The sun … ………… …………………….. … in the east .
4. Bees ……………… … …. ….. ……. … honey .
5. Vegetarians …… meat .
6. An atheist ……. in God .
7. An interpreter …. ……. .. …………. from one language into another .
8. Liars are people who ……………………….. …….. …… the t ruth .
9. The River Amazon ………………………………… into the Atlantic Ocean .
Bài tập 4: Chia động từ cho đúng
1. Julie …………… ( not / drink ) tea very often .
2. What time …….. …………. ……. …………………………………………….. ( the banks / dose ) here ?
3. I’ve got a car, but I ……………… ………………….. ….. … .. …… .. ( not / use ) it much .
4. ‘ Where … .. .. ….. .. ….. …… ….. …… ( Ricardo / come ) from ? ‘ – ‘ From Cuba. ‘
5. ‘ What. …………. …. ( you / do ) ? ‘ – I’m an electrician. ‘
6. lt ………………………………………………………….. ……………….. ( take ) me an hour to get to work. How long ……………………………. …………….. ……… ……. ………………. ( it / take ) you ?
7. Look at this sentence. What ………………….. …… …. ……………………………….. ( this word / mean ) ?
8. David isn’t very fit. He …. ….. . ….. …. .. ………. … ( not / do ) any sport .
Bài tập 5: Đặt câu hỏi mà bạn sẽ hỏi Lisa về bản thân và gia đình cô ấy.
1. You know that Lisa plays đánh tennis. You want to know how often. Ask her .
How often ………………………………………………………………………………….. ?
2. Perhaps Lisa’s sister plays đánh tennis too. You want to know. Ask Lisa .
……… …………………. your sister. . …….. …. … …….. …… ……….. .. ……..
3. You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one. Ask her .
…………………………………………………………….. ……………………………………
4. You know that Lisa’s brother works. You want to know what he does. Ask Lisa .
…………………………………………………………………………………………………….
5. You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her .
………………………………………………………………………………………………….
6 You don’t know where Lisa’s grandparents live. You want to know. Ask Lisa .
………………………………………………………………………………………………
Bài tập 6: Viết lại câu hoàn chỉnh
E.g. : They / wear suits to work ? => Do they wear suits to work ?
- she / not / sleep late at the weekends => ________
- we / not / believe the Prime Minister => ________
- you / understand the question ? => ________
- they / not / work late on Fridays => ________
- David / want some coffee ? => ________
- she / have three daughters => ________
- when / she / go to her Chinese class ? => ________
- why / I / have to clean up ? => _______
Bài tập 7: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
Rita : ( ► ) Do you like ( you / like ) football, Tom ?
Tom: (►) / love (1 / love) it. I`m a United fan. (1)……………………………… (I / go) to all their games.
Nick usually (2) …………………………………………. (come) with me.
And (3) ……………………………………….. (we / travel) to away games, too.
Why (4) ……………………………………… (you / not / come) to a match some time?
Rita: I`m afraid football (5)………………………………….. (not / make) sense to me — men running after a ball. Why (6) ……………………………………………… (you / take) it so seriously?
Tom: It’s a wonderful game. (7) ………………………………………… (I / love) it. United are my whole life.
Rita: How much (8)………………………………….. (it / cost) to buy the tickets and pay for the travel?
Tom: A lot. (9) ……………………….. (I / not / know) exactly how much.
But (10) (that / not / matter) to me.
(11) ………………………. (I / not / want) to do anything else.
(12) …………………….. (that / annoy) you?
Rita: No, (13) …………………….. (it / not / annoy) me.
I just (14) (find) it a bit sad.
#6. ĐÁP ÁN
Bài 1:
1 – am
2 – does not study
3 – are not
4 – has
5 – have
6 – lives
7 – Where are your children ?
8 – works
9 – likes
10 – lives
11 – rains
12 – fly
13 – flies
14 – closes
15 – tries – do not think
16 – passes
17 – is – watch
18 – writes
19 – Do you speak English ?
20 – does not live
Bài 2:
1. speaks
2. drink
3. opens
4. causes
5. live
6. take
7. connects
Bài 3:
1. goes
2. doesn’t grow
3. rises
4. make
5. don’t eat
6. doesn’t believe
7. translates
8. don’t tell
9. flows
Bài 4:
1. doesn’t drink
2. do the banks close
3. don’t use
4. does Ricardo come
5. do you do
6. takes … does it take
7. does this word mean
8. doesn’t do
Bài 5:
1. How often do you play đánh tennis
2. Does your sister play đánh tennis ?
3. Which newspaper do you read ?
4. What does your brother do ?
5. How often do you go to the cinema ?
6. Where do your grandparents live ?
Bài 6: Câu hoàn chỉnh
1. She doesn’t sleep late at the weekends .
2. We don’t believe the Prime Minister .
3. Do you understand the question ?
4. They don’t work late on Fridays .
5. Does David want some coffee ?
6. She has three daughters .
7. When does she go to her Chinese class ?
8. Why do I have to clean up ?
Bài tập 7
1. I go
2. comes
3. we travel
4. don’t you come
5. doesn’t make
6. do you take
7. I love
8. does it cost
9. I don’t know
10. that doesn’t matter
11. I don’t want
` 12. Does that annoy
13. it doesn’t annoy
14. find
➤ LÀM THÊM BÀI TẬP RÈN LUYỆN THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: TẠI ĐÂY
Trên đây là toàn bộ chi tiết bài học về thì hiện tại đơn (Simple present tense) bao gồm: Khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập rèn luyện, nhằm giúp các bạn hiểu thật rõ kiến thức về thì cơ bản này cũng như có thể áp dụng chính xác trong giao tiếp. Các bạn đừng quên học thêm những bài học về các thì tiếng Anh khác trên site anhngumshoa.com nhé!
Xem thêm: Trị Viêm Lợi Tại Nhà Hiệu Quả
Nếu có bất kỳ vướng mắc hay khó khăn vất vả nào trong học tập, các bạn đừng ngần ngại comment dưới bài viết để được hướng dẫn và giải đáp nha !
Chúc tất cả các bạn học thật tốt và học thêm kiến thức dưới đây nhé!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận