Thư viện đề thi lớp 4 xin giới thiệu Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 theo Thông tư 22 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi theo thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 môn Sử – Địa cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em cùng tham khảo chi tiết.
Tóm tắt nội dung bài viết
Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 4 năm 2020
- Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
- Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Địa lý – Lịch sử lớp 4
- Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 4 năm 2020
Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4
Bạn đang đọc: Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22
Thời gian: 40 phút
Phần Lịch sử
Khoanh vào trước ý vấn đáp đúng nhất.
Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
b) Để bảo vệ trật tự xã hội
c) Để bảo vệ quyền lợi của vua
Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
a) Bộ Lam Sơn thực lục
b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
c) Dư địa chí
d) Quốc âm thi tập
Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố ” Chiếu …………………………… “, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, tìm hiểu và khám phá ………………………. Với chủ trương này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại xanh tươi, làng xóm lại ……………………. Câu 4 : Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần Địa lý
Khoanh vào vần âm trước ý vấn đáp đúng
Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
b. Người dân cần cù lao động
c. Có nhiều đất chua, đất mặn
Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông ………………………………… Đây là thành phố và là TT công nghiệp ……………………………………….. của quốc gia. Các mẫu sản phẩm công nghiệp của thành phố rất …………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và …………………………..
Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Địa lý – Lịch sử lớp 4
Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm Câu 1 : a Câu 2 : b Câu 3 : Thứ tự những từ cần điền là : khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh thản. ( điền đúng mỗi từ 0,25 đ ) Câu 4 : a Câu 5 : Học sinh cần nêu được 3 ý lớn – Đặt ra lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ ). – Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng ). – Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi tuyển diễn ra nề nếp và có quy củ. Câu 6 : b Câu 7 : c Câu 8 : Thứ tự những từ cần điền là : TP HCM, lớn nhất, đa dạng chủng loại, xuất khẩu. Câu 9 :
Câu 10 : Biển đông có vai trò : – Kho muối vô tận – Có nhiều tài nguyên, món ăn hải sản quý – Điều hoà khí hậu – Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận tiện cho việc tăng trưởng du lịch và kiến thiết xây dựng những cảng biển.
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Nhà Lê và việc tổ chức triển khai quản lí quốc gia Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
1
2. Văn hóa và khoa học thời Hậu Lê Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
2
3. Trường học Thời Hậu Lê Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
5
4. Chiến thắng Chi Lăng Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
4
5. Những chủ trương về kinh tế tài chính và văn hóa truyền thống của của Quang Trung Số câu
1
1
Số điểm
Xem thêm: Những Loại Nước Súc Miệng Trị Hôi Miệng
1
1,0
Câu số
3
6. Đồng bằng Nam Bộ Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
7
7. Thành phố Hồ Chí Minh Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
8
8. Vùng biển Nước Ta Số câu
1
Số điểm
1
1
Câu số
10
1,0
9. Người dân và hoạt động giải trí sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
6
10. Ôn tập Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
9
Tổng
Số câu
4
2
1
1
1
1
7
3
Số điểm
4
2
1
1
1
1
Xem thêm: Trị Viêm Lợi Tại Nhà Hiệu Quả
7
3
Tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 4 khác
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận