Trong hoạt động kinh doanh lữ hành, bạn sẽ gặp rất nhiều từ viết tắt và các thuật ngữ chuyên môn mà nếu như không nắm rõ sẽ gây ảnh hưởng công việc và mất điểm với khách hàng. Vì vậy, để đảm bảo sự chuyên nghiệp và công việc được diễn ra trôi chảy nhất, bài viết này sẽ cung cấp thông tin “Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch thông dụng, cần thiết”
Tóm tắt nội dung bài viết
1. Các loại hình du lịch (Types of tourism)
- Leisure Travel – Du lịch giải trí: là loại hình du lịch phổ biến của khách hàng với mục đích tham quan, nghỉ dưỡng tại các địa điểm du lịch khắp mọi nơi.
- Bussiness travel – Du lịch công tác: trái với các chuyến du lịch giải trí là các chuyến đi vì mục đích công việc. Du lich công tác thường bao gồm các hoạt động như tham gia họp, hội thảo, hội nghị … về các chuyên ngành khác nhau.
- Adventure travel – Du lịch khám phá: loại hình du lịch thường dành cho các bạn trẻ, ưa thử thách, mạo hiểm và tự do khám phá. Bởi hoạt động diễn ra trong các tour du lịch này thường mang tính trải nghiệm những địa điểm lạ, kỳ thú
- Trekking: là một hoạt động dã ngoại, mà những người tham gia được gọi là trekker có những cuộc hành trình bằng đường bộ, di chuyển đi bộ leo núi nhiều ngày tới những vùng xa xôi, ngoại ô thành phố, đa số là những vùng đồi núi có địa hình cheo leo, hiểm trở.
- Kayaking: Là tour khám phá mà du khách được trực tiếp chèo 1 loại thuyền với thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên
- Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cũng là thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và có huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính.
- Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.
- MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính, nếu có dư thời gian có thể kết hợp tham quan.
2. Phân biệt các nhóm khách du lịch
- Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.
- Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan tại các nước khác
3. Từ viết tắt về các loại bữa ăn
- ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.
- Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến ở các khách sạn tại Châu Âu.
- Buffet breakfast – Ăn sáng tự chọn: thường có từ 20 – 40 món cho khách tự chọn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này.
- Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
- L = Lunch: Bữa ăn trưa
- D = Dinner: Bữa ăn tối
- S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ
- Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn
- Free flow soft drink: tại các bữa tiệc, thông thường đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dạng bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.
4. Các loại hình tour du lịch
- Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.
- Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.
- Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.
5. Các loại hình liên quan đến khách sạn
- ROH – Run of the house: khách sạn sẽ cho bạn bất cứ phòng nào còn trống không kể hạng phòng. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:
- STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất
- SUP = Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.
- DLX = Deluxe: Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.
- Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn thường có cách đặt tên các loại phòng này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tỏng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…
- Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.
- SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở
- TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở
- DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.
- TRPL = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ
- Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.
6. Phương tiện di chuyển
- SIC – Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.
- First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất
- C class – business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First
- Economy class: là vé hạng phổ thông. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L…nhằm mục đích thương mại.
- OW – one way: Vé máy bay 1 chiều
- RT – return: Vé máy bay khứ hồi
- STA – Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch
- ETA – Estimated time arival: Giờ đến dự kiến
- STD – Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch
- ETD – Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến
- Ferry: là tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở hàng nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…
7. Giấy tờ tùy thân
- Passport – Hộ chiếu: là chứng minh thư dạng Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:
- Group Passport – Hộ chiếu nhóm: Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.
- Emergency passport – Hộ chiếu khẩn: Thường được cấp trong trường hợp khi bạn bị mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.
- Normal passport – Hộ chiếu phổ thông: Loại thông thường dùng cho mọi công dân
- Official Passport – Hộ chiếu công vụ: Cấp cho quan chức đi công vụ
- Diplomatic passport – Hộ chiếu ngoại giao: Cấp cho người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…
- Visa – Thị thực: là sự cấp phép của một quốc gia nào đó cho một công dân nước ngoài được phép vào lãnh thổ quốc gia đó trong một thời gian nhất định. Một số nước miễn trừ thủ tục này cho công dân một số nước khác. Visa cũng có nhiều loại:
- Visa thường: Loại thông thường dành cho khách du lịch và cấp bới Đại sứ quán trước chuyến đi.
- Visa làm việc, học tập…: Cấp theo mục đích cụ thể ngoài du lịch
- Visa on arrival (VOA) – Visa của khẩu: Cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.
- Visa transit: Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thường là tối đa 72h quá cảnh.
- Giấy thông hành: Giống như visa nhưng có những giới hạn riêng về thời gian và địa điểm được phép đến thăm.
Trên đây là bài san sẻ về những thuật ngữ chuyên ngành du lịch thông dụng, thiết yếu. Hy vọng sẽ giúp những bạn đọc có được thông tin có ích ship hàng việc làm và đời sống !
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận