Tóm tắt nội dung bài viết
I – Phương pháp thế
Cách làm : Từ một phương trình, rút 1 ẩn theo ẩn kia rồi thay vào phương trình thứ hai. Giải phương trình thứ hai ( lúc đó chỉ còn 1 ẩn ), thay hiệu quả trở lại phương trình 1 .
II – Phương pháp cộng đại số
Cách làm: Quy đồng các hệ số của x hoặc y ở cả hai phương trình. Cộng hoặc trừ hai vế tương ứng của 2 phương trình ta được một phương trình mới. Giải phương trình đó ta được 1 ẩn, thay vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm ẩn còn lại.
Bạn đang đọc: Các dạng bài tập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn lớp 9 cơ bản và nâng cao – Tin Công Chức
III – Các dạng bài tập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn lớp 9
+ Dạng toán 1: Giải hệ phương trình
+ Dạng toán 2: Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+ Dạng toán 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
+ Dạng toán 4: Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước.
IV – Phiếu bài tập tổng hợp
CHUYÊN ĐỀ: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. Kiến thức cần nhớ
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng ax+by=cax+by=c trong đó x;yx;y là ẩn, a,b,ca,b,c là các số cho trước, aa và bb không đồng thời bằng 00.
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=cax+by=c luôn có vố số nghiệm x,yx,y. Công thức nghiệm trổng quát là:
Chú ý : Phương trình ax + by = cax + by = c có nghiệm nguyên khi và chỉ khi cc chia hết cho ƯCLN ( a, b ) .
3. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
4. Các phương pháp giải hệ phương trình:
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
a ) Phương pháp thế
– Dùng quy tắc thế đổi khác hệ phương trình đã cho thành một hệ mới trong dó có phương trình một ẩn .
– Giải phương trình một ẩn này rồi suy ra nghiệm của hệ .
b ) Phương pháp cộng đại số
– Nhân hai vế của mối phương trình với một thừa số phụ sao cho giá trị tuyệt đối của thông số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau .
– Dùng quy tắc cộng đại số để được một hệ mới trong đó có một phương trình một ẩn .
– Giải phương trình một ẩn này rồi suy ra nghiệm của hệ .
B. Một số ví dụ
C. Bài tập
Để lại một bình luận