Khi thổ lộ tình cảm với người thương của mình mà bạn lại nói “I HARDLY love you!” thì đừng ngẩn người ra hỏi tại sao anh ấy/ cô ấy lại bỏ đi nha. Đúng là trạng từ của Hard mang nghĩa là mạnh mẽ, nhiều, hết sức nhưng HARDLY lại không phải là trạng từ của Hard đâu. Công thức HARDLY mang một nét nghĩa hoàn toàn khác đó là hầu như không. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu kĩ hơn nhé!
Xem thêm:
Tóm tắt nội dung bài viết
Công thức hardly là gì ?
Hardly trong câu tiếng Anh mang nghĩa phủ định, được dùng để diễn tả ý nghĩa là “vừa mới” (trong cấu trúc đảo ngữ) hoặc “hầu như không”.
Ví dụ:
-
Hardly had the boss left the office when the customer came.
Người sếp vừa mới rời khỏi văn phòng thì vị người mua đến .
-
John wore a mask so you could hardly see his face.
John đeo một chiếc mặt nạ nên bạn phần nhiều không hề thấy mặt anh ấy .
-
There was hardly anything to eat.
Hầu như không còn gì để ăn cả .
Công thức hardly
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Vị trí của hardly trong câu
Trong câu tiếng Anh, công thức hardly được sử dụng ở 2 vị trí chính như sau:
Hardly đứng ở giữa câu sau chủ ngữ và trước động từ thường/ danh từ/ tính từ
Lưu ý: đối với động từ to be thì Hardly sẽ đứng sau V_tobe
Trong cấu trúc này, hardly mang nghĩa hầu hết không .
Ví dụ:
-
I hardly remember what you said yesterday.
Tôi phần đông không nhớ bạn nói gì trong ngày hôm qua .
-
There are hardly tomatoes in the fridge.
Hầu như không có cà chua trong tủ lạnh .
-
It’s hardly surprising that you get that job.
Hầu như không có gì giật mình khi bạn nhận được việc làm đó .
-
Hardly đứng ở đầu câu (đảo ngữ) với vai trò một trạng từ.
Ví dụ:
-
Hardly had we arrived home when it rained.
Chúng tôi vừa mới về đến nhà trời mưa .
( Đây là công thức hardly – when )
-
Hardly do I go to school late.
Tôi hầu hết không đi học muộn .
-
Hardly did Leo eat last night.
Leo hầu hết không ăn gì tối qua .
Các công thức hardly thường gặp
Hardly + Verb/ Noun/ Adj hoặc V_to be + Hardly
Như đã nói ở trên, công thức hardly này mang nghĩa “ phần đông không ” .
Ví dụ:
-
Teacher is angry because she hardly does her homework.
Thầy giáo đang tức giận vì cô ấy hầu hết không làm bài tập về nhà .
-
There is hardly milk at home, buy some please.
Hầu như không còn sữa ở nhà đâu, đi mua một chút ít giúp với .
-
I’m hardly interested in this game.
Tôi phần đông không hứng thú với game show này .
Hardly kết hợp với any, ever, at all
Chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng hardly đứng trước những từ : any, anyone, anybody, anything, ever và at all trong câu chứng minh và khẳng định .
Chú ý rằng: Hardly sẽ KHÔNG đứng trong câu phủ định đâu vì chính nó đã mang nghĩa phủ định rồi. Vậy nên Hardly đừng đặt đứng trước: no, none, no one, nobody, nothing hay never.
Ví dụ:
-
Sarah speaks hardly any French.
Sarah phần nhiều không nói được tiếng Pháp .
-
There’s hardly any petrol left in this car
Hầu như chẳng còn chút xăng nào trong chiếc xe hơi này .
-
There was hardly anyone going to the meeting last month.
Hầu như không có ai đến buổi họp tháng trước .
-
I hardly have anything to say.
Tôi không còn gì để nói nữa .
-
We hardly ever go to crowded places these days due to the Covid.
Dạo này chúng tôi phần nhiều không đi đến nơi đông người vì dịch Covid .
-
He can hardly see at all without glasses.
Anh ấy khó hoàn toàn có thể nhìn thấy mọi thứ mà không có kính .
Cấu trúc hardly
Công thức hardly đảo ngữ
Với công thức hardly – when, hardly đứng đầu câu và hardly mang nghĩa “ vừa mới ”. Mệnh đề sau hardly chia ở quá khứ triển khai xong ( past perfect tense ), mệnh đề sau when chia thì quá khứ đơn ( past simple tense ) .
Hardly + had + S + PII + when + S + Ved
Ví dụ:
-
Hardly had we arrived home when it rained.
Chúng tôi vừa mới về đến nhà trời mưa .
-
Hardly had the cinema started when she left.
Ngay khi bộ phim vừa mới khởi đầu thì cô ấy rời đi .
Cấu trúc này tương tự với cấu trúc Scarcely…when và No sooner… than
Ví dụ:
-
No sooner had the students finished the test than the bell rang.
Ngay sau khi học viên triển khai xong bài kiểm tra thì chuông hết giờ đã reo .
-
Jane had hardly/scarcely finished her homework when the electricity went out.
Jane vừa mới hoàn thành xong bài tập về nhà thì mất điện .
Với cấu trúc hòn đảo ngữ hardly thường thì có tính năng nhấn mạnh vấn đề ý phủ định .
Hardly + trợ động từ + S + V-inf
Ví dụ:
-
Hardly do I dine out, just on special occasions.
Tôi phần nhiều không ăn ngoài khi nào, chỉ trong những dịp đặc biệt quan trọng .
-
Hardly are there new features in that software.
Hầu như không có tính năng gì mới trong ứng dụng đó .
Bài tập về công thức Hardly
Sau những kiến thức trên, Step Up tin rằng bạn sẽ không sử dụng nhầm công thức Hardly và hard nữa. Tuy nhiên để ghi nhớ rõ vị trí hay cách sử dụng thì chúng ta cần luyện tập một chút. Làm bài tập sau đây để kiểm tra xem mình đã nhớ rõ các công thức Hardly chưa nhé!
Bài tập về công thức hardly
Bài 1: Chọn đáp án đúng
- ______ Lily came into class when the teacher started teaching .
- Hardly had B. No sooner had C. No longer has D. Not until had
- Hardly ever _______ fto another country .
- Jack traveled B. Jack has traveled C. does Jack travel D. Jack did travel
- Hardly _______ the jacket when it rained .
- did I put on B. have I put on C. had I put on D. I had put on
- Hardly had we arrived at the mall______ the promotion program started .
- than B. when C. then D. last
- He was sad because he hardly ____ the assignment in time .
- finish B. finishing C. to finished D. finished
Đáp án:
- A
- C
- C
- C
- D
Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh
- Mẹ tôi phần đông không khi nào đeo trang sức đẹp
- Tôi vừa mới lên xe hơi thì anh trai tôi gọi điện cho tôi .
- Anh ấy phần đông không hề làm gì cả khi không có điện thoại thông minh .
- Nó phần đông không tự do khi ngủ trên chiếc giường này .
- Hầu như không còn chút thịt nào trong tủ lạnh .
Đáp án:
- My mother hardly ever wears jewelry .
- Hardly had I got in the car when my brother phoned me .
- He could hardly do anything without his phone .
- It’s hardly comfortable at all to sleep on this bed .
- There is hardly any meat in the fridge .
Vậy là bạn đã nắm được toàn bộ kiến thức về công thức Hardly trong tiếng Anh rồi đó. Còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác nữa mà bạn không thể bỏ qua nếu muốn nói tiếng Anh thành thạo. Mỗi ngày hãy cùng học thêm một chút, luyện tập thêm chút nữa để mau đạt được mục đích nhé!
sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận