Tóm tắt nội dung bài viết
- Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học
- Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học
- A. Lý thuyết & Phương pháp giải
- B. Ví dụ minh họa
- C. Bài tập vận dụng
- Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học
Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Ở dạng bài tập này, để bài thường cho một phản ứng có n chất ( kể cả chất phản ứng và loại sản phẩm ), trong đó đã biết ( n – 1 ) chất. Yêu cầu xác lập chất còn lại và thông số còn thiếu .
Để xác định chất còn lại trong phản ứng cần nhớ: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
Ví dụ: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi trong phương trình hóa học sau:
Bạn đang đọc: Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học | Hóa học lớp 8
? Cu + ? → 2C uO
Hướng dẫn :
– Vế phải có Cu và O nên chất còn thiếu ở vế trái phải là O2 .
– Vế phải có 2 nguyên tử Cu nên để số nguyên tử Cu ở vế trái bằng số nguyên tử Cu ở vế phải thì thông số của Cu ở vế trái là 2 .
Vậy phương trình hóa học là : 2C u + O2 → 2C uO .
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu ? trong phương trình hóa học sau:
a ) Fe + ? HCl → FeCl2 + H2
b ) CaO + ? HCl → CaCl2 + ?
Hướng dẫn giải:
a ) Thấy vế phải có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H, để số nguyên tử Cl và H ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước phân tử HCl .
Vậy phương trình hóa học là :
Fe + 2HC l → FeCl2 + H2
b ) Vế trái có Ca, H, Cl, O vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa cả H và O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2O .
Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước HCl .
Vậy phương trình hóa học là :
CaO + 2HC l → CaCl2 + H2O
Ví dụ 2: Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx ( SO4 ) y + Cu
Xác định các chỉ số x, y và cân đối phương trình hóa học .
Hướng dẫn giải:
– Xác định các chỉ số x và y
Ta có Al có hóa trị III ; nhóm ( SO4 ) có hóa trị II
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y hay
Chọn x = 2 thì y = 3 .
– Cân bằng phương trình hóa học :
Thay x và y vào sơ đồ được :
Al + CuSO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + Cu
Vế phải có 2 nguyên tử Al để số nguyên tử Al ở hai về bằng nhau thêm 2 vào trước Al
2A l + CuSO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + Cu
Vế phải có 3 nhóm ( SO4 ) để số nhóm ( SO4 ) ở hai vế bằng nhau thêm 3 vào trước CuSO4 .
2A l + 3C uSO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + Cu
Thấy phải thêm tiếp 3 vào trước Cu ở vế trái để số nguyên tử Cu ở hai vế bằng nhau .
Vậy phương trình hóa học là :
2A l + 3C uSO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3C u
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:
FeaOb + HCl → FeClc + H2O
Cho biết Fe có hóa trị III, hãy xác lập a, b, c và cân đối phương trình hóa học .
Hướng dẫn giải:
– Sắt có hóa trị III, vậy oxit của sắt là Fe2O3, muối sắt là FeCl3
⇒ a = 2 ; b = 3 và c = 3 .
– Cân bằng phương trình :
Sơ đồ phản ứng : Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
Vế trái có 2 nguyên tử Fe, để số nguyên tử Fe ở hai vế bằng nhau thêm 2 vào trước FeCl3 .
Fe2O3 + HCl → 2F eCl3 + H2O
Khi đó vế phải có 6 nguyên tử Cl, để số Cl ở hai vế bằng nhau thêm 6 vào trước HCl .
Fe2O3 + 6HC l → 2F eCl3 + H2O
Cuối cùng thêm 3 vào trước H2O để số nguyên tử H ở hai vế bằng nhau .
Vậy phương trình hóa học là :
Fe2O3 + 6HC l → 2F eCl3 + 3H2 O
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là
A. Cl2 .
B. Cl .
C. HCl .
D. Cl2O .
Hiển thị đáp án
Chọn C
Vế phải có chứa Fe, Cl, H do đó chất còn thiếu ở vế trái phải chứa cả H và Cl .
Vậy chất còn thiếu là HCl .
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeClx + Cl2 → FeCl3. Giá trị của x là
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
Hiển thị đáp án
Chọn B
Do sắt có 2 hóa trị là II và III nên FeClx hoàn toàn có thể là FeCl2 hoặc FeCl3
⇒ Loại đáp án A và D .
Do vế phải là FeCl3 nên vế trái không hề là FeCl3 ⇒ loại đáp án C
Câu 3: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
Giá trị của a là
A. 4 .
B. 6 .
C. 8 .
D. 10.
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
Hiển thị đáp án
Chọn C
Vế phải có 8 nguyên tử H, để số H ở hai vế bằng nhau cần thêm 8 vào trước HCl .
Vậy a = 8 .
Câu 4: Có sơ đồ phản ứng hóa học:
Al + AgNO3 → Al ( NO3 ) 3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng làA. 1 : 2 : 3 : 4 .
B. 2 : 3 : 2 : 5 .
C. 2 : 4 : 3 : 1 .
D. 1 : 3 : 1 : 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Phương trình hóa học :
Al + 3A gNO3 → Al ( NO3 ) 3 + 3A g .
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaO + ? HNO3 → Ca ( NO3 ) 2 + ?
Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng lần lượt là
A. 1 và H2O .
B. 2 và H2O .
C. 2 và HNO3 .
D. 2 và NO2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án B
CaO + 2HNO3 → Ca ( NO3 ) 2 + H2O
Câu 6: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4? → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Chất còn thiếu trong phương trình là
A. Cl2 .
B. H2O .
C. HCl .
D. Cl2O .
Hiển thị đáp án
Đáp án C
MnO2 + 4HC l → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ?
Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là
A. 1 : 1 .
B. 2 : 1 .
C. 1 : 2 .
D. 1 : 3 .
Hiển thị đáp án
Phương trình hóa học :
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KC l
Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1 .
Câu 8: Hoà tan nhôm (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí là
A. H2 .
B. O2 .
C. CO2 .
D. H2O .
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Khí là H2 .
2A l + 3H2 SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2 .
Câu 9: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → ? + Al2O3. Đơn chất còn thiếu trong sơ đồ và tổng hệ số các chất sản phẩm lần lượt là
A. Fe và 10 .
B. Al và 11 .
C. Fe và 12 .
D. Fe và 13 .
Hiển thị đáp án
Đáp án D
8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3
Tổng thông số các chất loại sản phẩm là 9 + 4 = 13 .
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + ? → ZnCl2 + H2
Tổng thông số các chất tham gia phản ứng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án
Đáp án C
Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2
Tổng thông số các chất tham gia phản ứng là : 1 + 2 = 3 .
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận