3.7 (73.33%)
6
votes
Invite trong tiếng Anh vừa là một động từ, vừa là một danh từ nữa đó. Bạn đã biết tất cả các cấu trúc Invite chưa? Không có gì khó khăn đâu. Bài viết sau đây của Step Up sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về cấu trúc Invite, cùng xem nhé!
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa Invite
- 2. Cách sử dụng cấu trúc Invite trong tiếng Anh
- 2.1 Cấu trúc Invite với động từ
- 2.2 Cấu trúc Invite với danh từ
- 3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Invite trong tiếng Anh
- 4. Bài tập về cấu trúc Invite trong tiếng Anh
- Bài 1 : Chọn đáp án đúng vào chỗ trống :
- Bài 2 : Điền từ vào chỗ trống
- Đáp án :
- Comments
1. Định nghĩa Invite
Khi là động từ, Invite có nghĩa là “mời” ai đó làm gì.
Ví dụ:
-
Let’s invite John to our party!
Hãy mời John đến bữa tiệc của chúng ta đi! - You are invited to join the press .
Bạn được mời tham gia buổi họp báo . - The singer often invites some of his fans to his house .
Chàng ca sĩ thường mời một số ít fan của anh ấy tới nhà .
Được dùng ít hơn là Invite ở dạng danh từ, mang nghĩa là “lời mời”.
Ví dụ:
- I didn’t get an invite to their wedding .
Tôi không nhận được lời mời đến đám cưới của họ .
Thông thường, để nói về lời mời ( dạng viết hoặc nói ), tất cả chúng ta sẽ dùng danh từ Invitation .
2. Cách sử dụng cấu trúc Invite trong tiếng Anh
Trong phần này, Step Up sẽ trình làng với bạn những cấu trúc Invite khi ở dạng động từ nha .
2.1 Cấu trúc Invite với động từ
Ở dạng dữ thế chủ động, ta có cấu trúc Invite sau :
S + invite + O + to V
Ý nghĩa : Ai mời ai đó làm gì
Ví dụ:
- His family invited me to stay with them for a few days .
Gia đình anh ấy mời tôi ở lại với họ vài ngày . - We can invite Mary to join this project .
Chúng ta hoàn toàn có thể mời Mary tham gia vào dự án Bất Động Sản lần này . - My sister invited Ho Ngoc Ha to sing at her wedding .
Chị gái tớ mời Ho Ngoc Ha để hát tại đám cưới của cô ấy .
Ở dạng câu bị động, ta vẫn dùng cấu trúc Invite với to V:
S + to be invited + to V
Ý nghĩa : Ai đó được mời làm gì
Ví dụ:
- I was invited to attend the meeting .
Tôi đã được mời tham gia buổi họp . - Are you invited to present in this conference ?
Bạn có được mời thuyết trình trong hội thảo chiến lược lần này không ? - 8000 people will be invited to join this party .
8000 người sẽ được mời tham gia buổi tiệc này .
Xem thêm: Hiểu ngay cấu trúc Offer trong tiếng Anh
2.2 Cấu trúc Invite với danh từ
Khi muốn diễn đạt lời mời đến đâu, hoặc lời mời cho việc gì ta dùng cấu trúc dưới đây :
S + invite + O + to + N
S + invite + O + for + N
Ý nghĩa : Ai mời ai đến đâu / Ai mời ai cho việc gì .
Ví dụ:
- She invited a lot of people to her graduation ceremony .
Cô ấy mời rất nhiều người đến lễ tốt nghiệp . -
They’ve invited us for dinner on Saturday.
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
Họ đã mời chúng tôi cho bữa tối vào thứ 7 .
- Candidates who passed the written test will be invited for an interview .
Những thí sinh đã vượt qua bài thi viết sẽ được mời phỏng vấn .
Trong nhiều trường hợp, ta hoàn toàn có thể dùng TO hay FOR đều đúng nha .
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Invite trong tiếng Anh
Vì dạng dữ thế chủ động hay bị động của Invite đều đi với TO V ( khi đi với danh từ thì chuyển bị động như thông thường ) nên đây là một cấu trúc khá đơn thuần và dễ nhớ .
Hãy quan tâm Invite đi với TO V là được rồi nè .
Ngoài ra, có 1 số ít cấu trúc Invite khác như :
-
invite somebody in: mời ai đó vào nhà
-
invite somebody over: mời ai đó qua nhà
Ví dụ:
-
We should invite him over to our place for lunch.
Chúng ta nên mời anh ấy qua nhà để ăn trưa. - The neighbour usually invites my dad in for coffee when my dad walks by .
Chú hàng xóm tiếp tục mời bố tôi vào nhà để uống cafe khi bổ tôi đi ngang qua . - I will hold a party tonight at my house. Let’s invite some people over .
Tớ sẽ tổ chức triển khai một bữa tiệc tối nay ở nhà. Hãy mời 1 số ít người qua nha .
Xem thêm: Giỏi ngay cấu trúc would you like trong 5 phút
4. Bài tập về cấu trúc Invite trong tiếng Anh
Để chắc như đinh hơn thì hãy rèn luyện một chút ít với cấu trúc Invite nha .
Bài 1 : Chọn đáp án đúng vào chỗ trống :
1. Do you invite MTP ______ tonight ?
A. perform
B. to perform
C. performing
2. I got ______ invite yesterday !
A. an
B. to
C. for
3. All the mums and dads are invited ______ the school play .
A. an
B. to
C. for
4. They’ve ______ 80 guests to the wedding .
A. invite
B. inviting
C. invited
5. Architects were invited ______ their designs for a new city hall .
A. submit
B. submitting
C. to submit
Bài 2 : Điền từ vào chỗ trống
1. Do you receive ______ invite to the meeting ?
2. The boss invited us ______ his birthday party .
3. The customers ______ invited _______ try the new product .
4. It’s hard to invite Binz ______ sing .
5. I should invite my boyfriend ______ to meet my parents .
Đáp án :
Bài 1:
1. B
2. A
3. B
4. C
5. C
Bài 2:
1. an
2. to
3. are/to
4. to
5. over
Trên đây là hàng loạt kiến thức và kỹ năng về cấu trúc Invite bạn cần gồm có : định nghĩa, cách dùng, chú ý quan tâm và bài tập luyện tập có giải. Step Up kỳ vọng bài viết sẽ có ích cho bạn nha .
Comments
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận