“I need your love. I need your time”. Need là động từ rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng nhiều trong các bài kiểm tra tiếng Anh cũng như văn nói hàng ngày. Bạn đã nắm được cách dùng need trong tiếng Anh chưa? Cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc Need bao gồm định nghĩa, cách dùng và những lưu ý nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa cấu trúc Need trong tiếng Anh
- 2. Cấu trúc Need và cách dùng
- Need được dùng như một danh từ
- Need được dùng như một động từ thường
- Need – Yêu cầu ai cái gì, thiếu cái gì ( nói về nhu yếu ) .
- Need – Cần phải ( chỉ sự bắt buộc )
- Need được dùng như một động trợ động từ (động từ khuyết thiếu)
- Phủ định của Need
- Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Need
- 3. Phân biệt cấu trúc need và Have to
- 4. Bài tập cấu trúc Need có đáp án
1. Định nghĩa cấu trúc Need trong tiếng Anh
“Need” /niːd/, là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “cần”. Ngoài ra, Need còn có nghĩa là sự cần thiết, nhu cầu khi đóng vai trò là một danh từ tiếng Anh.
Người ta thường dùng cấu trúc need để nói về sự quan trọng, thiết yếu, bộc lộ sự yên cầu, hay một nhu yếu về một việc gì đó .
Ví dụ:
-
I want to know yourneeds.
(Tôi muốn biết nhu cầu của bạn.)
-
I don’tneed anything from him .
(Tôi không cần bất cứ thứ gì từ anh ta.)
2. Cấu trúc Need và cách dùng
Cấu trúc Need thường được biết đến như cấu trúc với một động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên, cấu trúc need còn được sử dụng với nhiều vai trò khác nhau nữa đấy. Cùng tìm hiểu và khám phá một số ít cách dùng need trong tiếng Anh nhe
Need được dùng như một danh từ
Khi là một danh từ, “need” mang nghĩa là “nhu cầu, sự cần thiết”.
Một số cấu trúc Need khi là danh từ :
If need be, S + V…: Nếu cần/ khi cần,…
Ví dụ: If need be, you can call us anytime.
(Nếu cần, bạn có thể gọi cho chúng tôi bất cứ lúc nào.)
There is a great need for + danh từ/ V-ing: Rất cần thiết phải có/làm gì…
Ví dụ: There is a great need for listening to music to relax.
(There is a great need for listening to music to relax.)
In case of need, S + V…: Trong trường hợp cần thiết,…
Ví dụ: I’m very busy. Please call me only in case of need.
(Tôi rất bận. Vui lòng gọi cho tôi chỉ trong trường hợp cần thiết.)
There is no need for someone to do something: Ai đó chưa cần phải làm làm gì…
Ví dụ: There is no need for you to go to school. Today is Sunday.
(Bạn không cần phải đi học đâu. Hôm nay là chủ nhật.)
Have need of something = stand/ be in need of something: cần cái gì
Ví dụ: I have need of flour to make a cake.
(Tôi cần bột để làm bánh.)
Ngoài ra, “need” mang nghĩa là “khi hoạn nạn, lúc khó khăn, tình cảnh túng thiếu”.
Ví dụ:
-
I am grateful to Mike for always helping me in myneed.
(Tôi biết ơn Mike vì đã luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần.)
-
Mike always finds a way to overcomethe needby himself .
(Mike luôn tự mình tìm cách vượt qua sự khó khăn.)
Need được dùng như một động từ thường
Cấu trúc need được sử dụng như một động thường có 2 trường nghĩa :
Need – Yêu cầu ai cái gì, thiếu cái gì ( nói về nhu yếu ) .
S (người) + need(s) + to V: ai đó cần làm gì…
Ví dụ:
-
Ineed to check my entire file today
(Tôi cần kiểm tra toàn bộ tệp của mình hôm nay.)
-
Mike needs to apologize to the class for his actions .
(Mike cần xin lỗi cả lớp vì hành động của mình.)
S (vật) + need(s) + V-ing = S (vật) + need to + be+ V-pp: Cái gì đó cần được làm…
Ví dụ:
-
This house is very degraded. It needs fixing.
= This house is very degraded. It needs to be fixed.
(Ngôi nhà này rất xuống cấp. Nó cần được sửa chữa.)
-
Dani’s bedroomneeds cleaning up right away .
= Dani’s bedroom needs to be cleaned up right away.
(Ngôi nhà này rất xuống cấp. Nó cần được sửa chữa.)
S + didn’t need + to V: đã không phải…
Cấu trúc need này diễn đạt một việc không cần phải làm, Thực tế ở trong qua khứ điều này chưa xảy ra .
Ví dụ:
-
Youdidn’t need tobe gone to the party tonight .
(Bạn không cần phải đi dự tiệc tối nay.)
- You didn’t need to cook dinner because I have already booked a table at a restaurant .
(Bạn không cần phải nấu bữa tối vì tôi đã đặt bàn ở một nhà hàng.)
Need – Cần phải ( chỉ sự bắt buộc )
Ví dụ:
-
Weneedto do internships to gain experience .
(Chúng ta cần thực tập để tích lũy kinh nghiệm.)
-
Ineedto study harder to pass the upcoming exam .
(Tôi cần phải học tập chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi sắp tới.)
Need được dùng như một động trợ động từ (động từ khuyết thiếu)
Need được dùng như một trợ động từ khi có cấu trúc dưới đây:
Trong câu nghi vấn :
Need + S + V (nguyên mẫu) + (O)…?: Ai đó có cần làm gì không…?
Ví dụ:
-
NeedI come back here ?
(Tôi có cần quay lại đây không?)
-
Need you rest ?
(Bạn cần nghỉ ngơi không?)
S + needn’t + V (nguyên mẫu) + O…: Ai đó không cần làm gì…
Ví dụ:
-
I needn’t goto school tomorrow .
(Tôi không cần phải đi học vào ngày mai.)
-
Youneedn’t sayanything. I already know all of it .
(Bạn không cần phải nói bất cứ điều gì. Tôi đã biết tất cả.)
Cấu trúc Need + have + V-pp: lẽ ra nên…
Cấu trúc need này diễn đạt một vấn đề lẽ ra nên được làm trong quá khứ. Tuy nhiên trong trong thực tiễn lại không được thực thi .
Ví dụ:
-
Mike needs have finishedhis work .
(Họ lẽ ra nên hoàn thành công việc của họ.)
-
Youneed have wokenup earlier .
(Bạn lẽ ra nên thức dậy sớm hơn.)
Cấu trúc Needn’t + have + V-pp: lẽ ra không nên…
Nói về vấn đề không nên xảy ra nhưng trên thực tiễn đã xảy ra rồi .
Ví dụ:
-
You needn’t have helped him .
(Bạn lẽ ra không cần phải giúp anh ta.)
-
They needn’t have acted so foolishly and then suffer unfortunate consequences .
(Họ lẽ ra không nên hành động dại dột như vậy để rồi phải gánh chịu hậu quả đáng tiếc.)
Phủ định của Need
Cấu trúc need có 2 dạng phủ định:
- Don’t / Doesn’t / Didn’t need + to V ;
- Needn’t + V .
Ví dụ:
-
Youdon’t need to waterthe plants because there is an automatic watering machine .
(Bạn không cần tưới cây vì đã có máy tưới tự động.)
-
Youneedn’t waterthe plants because there is an automatic watering machine .
(Bạn không cần tưới cây vì đã có máy tưới tự động.)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Need
Dưới đây là 1 số ít quan tâm bạn cần biết khi sử dụng cấu trúc need :
- Động từ bán khuyết thiếu “ need ” không được sử dụng tiếp tục trong thể khẳng định chắc chắn. Gần như luôn có từ phủ định trong câu kể cả với câu khẳng định chắc chắn, ví dụ như : “ no one ”, “ no thing ”, … ;
- Khi chuyển từ câu khẳng định chắc chắn sang phủ định, ta dùng “ needn’t ” hoặc “ need not ”. KHÔNG DÙNG “ don’t ”, “ doesn’t ” hay “ didn’t ” trước need .
- Câu hỏi với need không phổ cập. Trong câu hỏi, “ need ” đóng vai trò là trợ động từ. ( tức là không có do / does / did ) .
- Need khuyết thiếu chỉ mang nghĩa phủ định khi trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn .
3. Phân biệt cấu trúc need và Have to
Cấu trúc need và Have to thường rất hay bị nhầm lẫn do cũng mang trường nghĩa tương tự như nhau. Tuy nhiên, chúng vẫn có sự độc lạ với mục tiêu sử dụng :
- Have to : nghĩa vụ và trách nhiệm hay điều cần phải làm vì không còn sự lựa chọn nào khác ;
- Need : điều cần làm để đạt được mục tiêu nào đó .
Ví dụ:
-
Youhave tosubmit a report to take the graduation exam .
(Bạn phải nộp báo cáo để được dự thi tốt nghiệp.)
-
You need topractice more to become a pianist .
(Bạn cần luyện tập nhiều hơn nữa để trở thành nghệ sĩ piano.)
Xem thêm: Cấu trúc Avoid và cách phân biệt với Prevent
4. Bài tập cấu trúc Need có đáp án
Cùng làm bài tập dưới đây để nắm chắc cách sử dụng need nhé .
Bài tập: Chia động từ
- I need … … … … … ( work ) harder if I want to pass the exam .
- My son needs … … … … … ( change ) his suitcase because it is broken .
- My mother needs … … … … … ( go ) to the supermarket tomorrow .
- The grass needs … … … … … ( cut ) because it’s very high .
- This plant hasn’t been watered for a long time, it needs … … … … … ( water ) .
- This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs … … … … … ( clean ) today .
- Thos e screws are loose, they need … … … … … ( tighten ) .
- Your dress is too long, it needs … … … … … ( take up ) .
- You don’t need … … … … … ( come ) to the meeting, I’ll be there .
- Your hair is too dirty, it needs … … … … … ( wash ) immediately .
Đáp án:
- To work
- To change
- To go
- Cutting
- Watering
- Cleaning
- Tightening
- Taking up
-
To come
- Washing
Trên đây là tất tàn tật kiến thức về cấu trúc Need và cách dùng trong tiếng Anh. Hãy để lại bình luận nếu bạn còn thắc mắc. Theo dõi Tôi Yêu Tiếng Anh để được học thêm nhiều bài học kiến thức ngữ pháp khác nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận