Tóm tắt nội dung bài viết
- I. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH PHÁT ÂM MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH
- 1. Nguyên âm
- 2. Phụ âm
- II. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM ĐƠN GIẢN
- 1. Quy tắc trọng âm theo từng loại từ
- 2. Từ vựng 3 âm tiết tận cùng bằng “er” hoặc “ly”
- 3. Từ vựng có tận cùng là “ cy, ” “ ty, ” “ phy, ” “ gy ” and “ al ”
- 4. Trọng âm sẽ rơi vào chính các yếu tố này nếu nó có trong từ vựng: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
I. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH PHÁT ÂM MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH
*Lưu ý: Các quy tắc nêu dưới đây THƯỜNG đúng, không phải với tất cả các từ, có những trường hợp ngoại lệ.
1. Nguyên âm
Nguyên âm |
Mô tả trường hợp |
Phiên âm phát âm |
Ví dụ |
A |
Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm |
[ æ ] |
Fan [ fæn ] : cái quạt .Map [ mæp ] : mapHave [ hæv ] : có |
Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 phụ âm | Candle [ ` kændl ] : nếnCaptain [ ` kæpt ∂ n ] : đại uý, thuyền trưởng | ||
Trong từ một âm tiết có tận cùng là: A+ Phụ âm + E |
[ei] |
Lake [ leik ] : hồSafe [ seif ] : bảo đảm an toànTape [ teip ] : băng | |
Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN |
Nation [ ‘ nei ∫ ∂ n ] : vương quốcTranslation [ træns ` lei ∫ ∂ n ] : bài dịchPreparation [ prep ∂ ` rei ∫ ∂ n ] : sự chuẩn bị sẵn sàng | ||
Trong những âm tiết có trọng âm của một từ, hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W |
[ɔ:] |
Want [ wɔnt ] : muốnWash [ wɔ ∫ ] : tắm rửa, giặt giũWatch [ wɔt ∫ ] : xem, đồng hồ đeo tay đeo tay | |
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng R hoặc R+ Phụ âm hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ Phụ âm |
[a:] |
Far [ fa : ] : xa xôiStar [ sta : ] : ngôi sao 5 cánhCharm [ t ∫ a : m ] : vẻ duyên dáng, quyến dũ | |
Trong những âm tiết của từ không phải trọng âm . |
[∂] |
Balance [ ` bæl ∂ ns ] : sự cân đốiCapacity [ k ∂ ` pæs ∂ ti ] : năng lượngNational [ ` næ ∫ ∂ n ∂ l ] : mang tính vương quốc | |
E
|
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều Phụ âm ( trừ R ). Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ nhiều âm tiết |
[e] |
Get [ get ] : lấy, tómMet [ met ] : gặp gỡSend [ send ] : gửi |
Trong những tiền tố BE, DE, RE |
[i] |
Become [ bi ` kʌm ] : trở thànhDecide [ di ` said ] : quyết định hành độngReturn [ ri ` t ∂ : n ] : trở về | |
Khi đứng liền trước tận cùng Phụ âm + E hoặc be, she, he, me |
[i:] |
Scene [ si : n ] : cảnh sắcComplete [ k ∂ mpli : t ] : trọn vẹn, hoàn thành xongVietnamese [ vjetn ∂ ` mi : z ] : tính từ thuộc về Nước Ta / danh từ người Nước Ta, tiếng Việt | |
AI |
Khi AI đứng trước 1 phụ âm trừ R |
[ei] |
Mail [ meil ] : thư từWait [ weit ] : chờ đónAfraid [ ∂ ` freid ] : e sợ |
|
Khi đứng trước R |
[e∂] |
Air [ e ∂ ] : không khíFair [ fe ∂ ] : bình đẳngHair [ he ∂ ] : tóc |
EX
|
Khi EX là âm tiết mang trọng âm |
[eks] |
Exercise [ ` eksəsaiz ] : bài tậpExcellent [ ` eksələnt ] : tuyệt vời, cực hạngExpert [ ` ekspə : t ] : chuyên viên |
Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 Phụ âm |
[iks] |
Explain [ iks ` plein ] : giảI thíchExperiment [ iks ` perimənt ] : thí nghiệmExpensive [ iks ` pensiv ] : đắt đỏ | |
Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 nguyên âm hoặc âm H câm |
[igz] |
Examine [ ig ` zæmin ] : sát hạch, kiểm traExistence [ ig ` zistəns ] : sự hiện hữuExhibit [ ig ` zibit ] : tọa lạc, triển lãm | |
I
|
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + Phụ âm +e |
[ai] |
Like [ laik ] : ưa thích, giống nhưMine [ main ] : cái gì đó của tôiTwice [ twais ] : gấp đôi |
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + Phụ âm |
[i] |
Bit [ bit ] : miếng nhỏ, một mẩuSit [ sit ] : ngồiHim [ him ] : anh ấy ( tân ngữ của He ) | |
Trong những từ có nguồn gốc Pháp văn |
[i:] |
Machine [ mə ` ∫ i : n ] : máy mócRoutine [ ru ` ti : n ] : việc làm hàng ngàyMagazine [ mægə ` zi : n ] : tạp chí | |
IE
|
Khi nó là nguyên âm ở giữa 1 từ |
[i:] |
Grief [ gri : f ] : nỗi buồnChief [ t ∫ i : f ] : sếp, người đứng đầuBelieve [ bi ` li : v ] : tin yêu |
Khi nó là nguyên âm cuối của từ 1 âm tiết |
[ai] |
Die [ dai ] : chếtLie [ lai ] : nói dốiTie [ tai ] : thắt nơ, buộc | |
O
|
Khi nó đứng cuối một từ |
[əʊ]
|
Go [gəʊ]: đi So [səʊ]: vậy nên Potato [ pə ` teitəʊ ] : khoai tâyTomato [ tə ` mə : təʊ ] : cà chua |
Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 2 Phụ âm hay Phụ âm + E và trong âm tiết có trọng âm của từ nhiều âm tiết |
Cold [kəʊld]: lạnh Mode [məʊd]: kiểu cách Sofa [ ` səʊfə ] : ghế bànhSoldier [ ` səʊdʒə ] : người lính |
||
Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 Phụ âm và trong âm tiết có trọng âm của một số ít từ nhiều âm tiết |
[ɔ] |
Doctor [ ` dɔktə ] : bác sỹCoffee [ ` kɔfi ] : cafeDocument [ ` dɔkjumənt ] : tài liệu | |
Khi nó đứng trước R + Phụ âm |
[ɔ:] |
Born [ bɔ : n ] : sinh raNorth [ nɔ : qố ] : phương Bắc
Morning [`mɔ:nih]: buổi sáng |
|
Trong 1 số từ |
[ʊ:] / [u:] |
Do [ du : ] : làmMove [ mu : ] : vận động và di chuyểnLose [ lu : z ] : mất mát | |
Trong những âm tiết không có trọng âm của những từ nhiều âm tiết |
[ə] |
Atom [ ` ætəm ] : nguyên tửCompare [ kəm ` peə ] : so sánhContinue [ kə ` tinju ] : liên tục | |
OA
|
Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng 1 hay 2 phụ âm |
[oʊ] |
Goat [ gout ] : dêLoan [ loun ] : khoản tiền cho vayToast [ toust ] : bánh mỳ nướng |
Khi đứng trước R |
[ɔ:] |
Roar [ rɔ : ] : gầmBoard [ bɔ : d ] : bảng | |
OW
|
Trong 1 số từ |
[au] |
Crown [kraun]: vương miện Xem thêm: Spectre Dc Là Ai Power [ pauə ] : sức mạnhPowder [ paudə ] : bột, bột giặt |
Trong 1 số từ |
[ou] |
Grow [ grou ] : mọc, tăng trưởngNarrow [ ` nærou ] : chật, hẹpTomorrow [ tə ` mɔrou ] : ngày mai | |
U
|
Trong 1 số từ |
[ju:] |
Tube [ tju : b ] : ống, tuýpHumour [ ` hju : mə ] : khiếu vui nhộn
Museum [`mju:ziəm]: viện bảo tàng |
Trong những từ có U + R + nguyên âm |
[jʊə] |
Pure [ pjʊə ] : tinh khiếtDuring [ ` djʊərih ] : trong suốtFurious [ ` fjʊəriəs ] : tức giận | |
Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng U + R hoặc U + R + Phụ âm |
[ə:] |
Fur [ fə : ] : lông vũBurn [ bə : n ] : cháySurgery [ sə : dʒəri ] : phẫu thuật |
2. Phụ âm
Phụ âm |
Mô tả trường hợp |
Phiên âm phát âm |
Ví dụ |
C |
Khi đứng trước e, i, y | [ s ] | Centre [ ` sentə ] : TTCertain [ ` sə : tn ] : chắc như đinhCircle [ ` sə : kl ] : vòng tròn |
Khi đứng trước A, O, U, L, R |
[k] |
Cake [ keik ] : bánhCustom [ ` kLstəm ] : phong tụcCrowd [ kraʊd ] : đám đông | |
Khi đứng trước ia, ie, io, iu |
[∫] |
Social [ ` ∫ oʊsəl ] : mang tính xã hộiMusician [ mju ` zi ∫ ən ] : nhạc sỹAncient [ ` ein ∫ ənt ] : cổ xưaConscious [ ` kn ∫ əs ] : có ý thức, hiểu biết | |
CH |
Thông dụng thường đọc |
[t∫] |
Chalk [ t ∫ ɔ : k ] : phấn viếtChoose t ∫ u : z ] : lựa chọnChurch [ t ∫ ə : t ∫ ] : nhà thời thánh |
Trong 1 số ít từ đặc biệt quan trọng |
[k] |
Chaos [ keiɔs ] : sự lộn xộnChoir [ kwaiə ] : dàn hợp caChorus [ ` kɔ : rəs ] : ca đoànSchool [ sku : l ] : trường họcChemistry [ ` kemistri ] : hoá học | |
Trong một số ít từ có nguồn gốc Pháp văn |
[∫] |
Machine [ mə ∫ in ] : máy mócChemise [ ∫ ə ` mi : z ] : áo phụ nữ | |
G |
Khi đứng trước A, O, U |
[g] |
trò chơi [ geim ] : game showLuggage [ ` lʌgidʒ ] : hành lýGoal [ goʊl ] : cột gôn, tiềm năngGorgeous [ ` gɔdʒəs ] : sặc sỡLanguage [ ` læỗwidʒ ] : ngôn từ |
Khi đứng trước e, y, i và là tận cùng ge của một từ |
[dʒ] |
Gentle [ ` dʒentl ] : hiền dịuGinger [ ` dʒiỗdʒə ] : củ gừngGymnastic [ dʒim ` næstik ] : thuộc về thể dụcStage [ steidʒ ] : sân khấu | |
S |
Khi nó đứng đầu một từ ( thường thì ) |
[s] |
South [ saʊq ] : phương NamSorry [ ` sɔ : ri ] : xin lỗi, tiếc, ân hận |
Khi nó bên trong một từ và không ở giữa 2 nguyên âm | Most [ moʊst ] : đa phầnDescribe [ dis ` kraib ] : diễn đạt, miêu tả* TH ngoại lệ :Possess [ pəzez ] : có ( chiếm hữu )Desert [ dizə : t ] : món ăn tráng miệng | ||
Khi nó ở cuối một từ ( số nhiều / chia động từ ), tận cùng phiên âm từ đó là f, k p, t | Books [ buks ] : quyển sáchMaps [ mæps ] : mapStreets [ stri : ts ] : đường phốLaughs [ lLfs ] : cười | ||
Khi nó ở bên trong một từ và đứng giữa 2 nguyên âm, trừ ia, io, u |
[z] |
Nose [ noʊz ] : cái mũiRise [ raiz ] : nâng lênMusic [ ` mjuzik ] : âm nhạcSeason [ ` si : zn ] : mùa, thời kỳ | |
Khi nó ở cuối từ 1 âm tiết và đồng thời đi sau một nguyên âm ngoại trừ u ; hoặc là sau tận cùng phiên âm không phải là f, k, p, t | As [ æz ] : như thể, chính bớiIs [ iz ] : thì hiện tại của “ to be ”Pens [ penz ] : cái bútForms [ fɔ : mz ] : hình thức* 1 số TH ngoại lệ :Us [ ʌs ] : chúng tôiChristmas [ ` krisməs ] : Lễ Giáng Sinh | ||
Khi nó đi sau 1 nguyên âm và đồng thời đứng trước u, ia, io |
[ʒ] |
Usual [ ` ju : ʒuəl ] : thường thìPleasure [ ` pleʒə ] : sự vui tươiEraser [ i ` reiʒə ] : cục tẩy | |
Khi nó đi sau 1 phụ âm và đồng thời đứng trước u, ia, io |
[∫] |
Pressure [ ` pre ∫ ə ] : áp lực đè nén, sức épTension [ ` ten ∫ ən ] : sự stress | |
T |
Thông thường, T được phát âm là /t/. Nhưng khi ở bên trong một từ và đi trước ia, io, nó được phát âm là [∫] |
[∫] |
Initial [ ` n ` i ∫ əl ] : thuộc về phần đầuPotential [ pə ` ten ∫ əl ] : tiềm lựcNation [ ` nei ∫ ən ] : vương quốcNgoại lệ :Question [ k ` wet ∫ ən ] : câu hỏi |
Khi ở bên trong một từ và đi trước UR + Nguyên âm |
[t∫] |
Century [ ` sent ∫ əri ] : thế kỷNatural [ ` næt ∫ ərəl ] : tự nhiên, vạn vật thiên nhiênCulture [ ` kLt ∫ ə ] : văn hoá |
II. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM ĐƠN GIẢN
1. Quy tắc trọng âm theo từng loại từ
Đối với từng loại từ, trong tiếng Anh có quy tắc trọng âm thông dụng khác nhau .
-
Đối với Động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
VD : forget / fərˈGET / ; present ( v ) / pre-SENT / ; export / ex-PORT /
-
Đối với Danh từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ : table / TA-ble / ; scissors / SCI-ssors /
-
Đối với Tính từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ : pretty / PRE-tty / ; clever / CLE-ver /
-
Đối với Động từ ghép (gồm 2 động từ hợp thành) hoặc Tính từ ghép (gồm 2 tính từ hợp thành, thường ngăn cách bởi dấu gạch ngang), trọng âm thường rơi vào từ thứ 2
Ví dụ : old-fashioned / old-FA-shioned / ( adj ) ; understand / un-der – STAND /
-
Đối với Danh từ ghép cấu tạo bởi 2 danh từ ghép lại, trọng âm thường rơi vào danh từ đầu tiên
Ví dụ : football / FOOT-ball / ; keyboard / KEY-board /
-
Đối với những từ 2 âm tiết vừa có thể là động từ, vừa có thể là danh từ, bạn cần xác định đúng loại từ để áp dụng đúng quy tắc trọng âm phù hợp với nó. Nếu là động từ, trọng âm rơi vào âm tiết số 2, nếu là danh từ, trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ :present / PRE-sent / ( món quà ) vs. present / pre-SENT / ( thuyết trình )export / EX-port / ( hàng hoá xuất khẩu ) vs. export / ex-PORT / ( xuất khẩu )suspect / SU-spect / ( nghi phạm ) vs suspect / su-SPECT / ( hoài nghi )
2. Từ vựng 3 âm tiết tận cùng bằng “er” hoặc “ly”
Trọng âm thường rơi vào âm tiết tiên phongVí dụ : orderly / OR-der-ly / ; quietly / QUI-et-ly / ; manager / MA-na-ger /
3. Từ vựng có tận cùng là “ cy, ” “ ty, ” “ phy, ” “ gy ” and “ al ”
Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lênVí dụ : democracy / de-MO-cra-cy / ; photography / pho-TO-gra-phy / ; logical / LO-gi-cal / ; commodity / com-MO-di-ty / ; psychology / psy-CHO-lo-gy /
4. Trọng âm sẽ rơi vào chính các yếu tố này nếu nó có trong từ vựng: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ : con’sist, ‘ current, con’vert, pro’test, re’tain, con’tract, in’vent, my’self …
5. Từ vựng với tận cùng là, – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó
Ví dụ : de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘ patient, po’pular, bi’ology, …
6. Các từ tận cùng là các đuôi: ADE,EE,ESE,EER,EETE,OO,OON,AIRE,IQUE thì trọng âm nhấn vào chính
các âm này.
Ví dụ : lemo’nade, de’gree, Vietnam’ese, engi’neer, bamboo, question’aire, u’nique, …
Vậy là Language Link Academic đã giúp bạn tổng hợp một số quy tắc ngữ âm: cách phát âm những nguyên âm, phụ âm cơ bản cùng những nguyên tắc đánh trọng âm đơn giản. Hi vọng với những kiến thức này, bạn sẽ sẵn sàng cho mọi bài tập ngữ âm trong các kỳ thi sắp tới!
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận