Người Việt Nam khi gặp phải một vấn đề nào trong cuộc sống thì thường đánh giá chúng theo góc nhìn của mình. Người nước ngoài cũng tương tự. Vậy thì đánh giá tiếng Anh là gì ? Và khi nào thì sẽ gặp phải những trường hợp đánh giá. Hãy cùng Ailamdep tìm hiểu tường tận qua bài viết này nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
Đánh giá trong tiếng Việt là gì?
Đánh giá là một từ khá tổng quát. Cho nên, trước khi tìm hiểu và khám phá nhìn nhận tiếng Anh là gì, tất cả chúng ta hãy cùng khám phá nghĩa tiếng Việt của nó trước nhé .
Đánh giá nên được hiểu như thế nào? (Ảnh: Internet)
Theo từ điển tiếng Việt, nhìn nhận là đánh giá và nhận định giá trị. Hiểu một cách đơn thuần, nhìn nhận là nhận định và đánh giá, nhận xét, phán xét, phản hồi hay xem xét một đối tượng người tiêu dùng hay hành vi nào đó như một người, một tác phẩm, một quy trình, một dịch vụ, một đội ngũ, một sự tác động ảnh hưởng, một loại sản phẩm, …Trong đời sống đời thường, nhìn nhận thường Open rất nhiều. Việc nhìn nhận sẽ giúp mọi người có cái nhìn khách quan về sự vật, hiện tượng kỳ lạ, từ đó giúp xử lý những yếu tố một cách tốt hơn .Đừng bỏ qua những chủ đề về từ vựng thật mê hoặc qua hai bài viết : “ Tháng tiếng Anh là gì ? Từ vựng siêu hay về thời hạn trong Tiếng Anh ” và “ Cháo tiếng anh là gì ? Bổ sung kho từ vựng về nhà hàng ” nhé !
Đánh giá tiếng Anh là gì? Tần suất và mức độ sử dụng từ để đánh giá trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, không có một từ duy nhất nào được dùng cố định và thắt chặt với ý nghĩa là nhìn nhận, có rất nhiều từ được dùng với ý nghĩa đó như evaluate, appraise, review, assess, reconsider, rate, … Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp thì sẽ sử dụng từ khác nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu và khám phá kỹ hơn về những trường hợp nhìn nhận và sử dụng từ tương thích ở phần tiếp theo .
Từ “ nhìn nhận ” trong tiếng Anh được sử dụng thế nào ? ( Ảnh : Internet )Tần suất những từ vựng có ý nghĩa nhìn nhận được sử dụng trong tiếng Anh tiếp xúc thường ngày
- Các từ có tần suất sử dụng cao: evaluate, assess, review, judge
- Các từ có tần suất sử dụng thấp: appraise, appreciate, rate, prize, undervest, value
Mức độ nhìn nhận của những từ vựng trong tiếng Anh
- Đánh giá cao: to highly appreciate/overvalue/overestimate
- Đánh giá đúng một cái gì đó: to assess/appraise/appreciate something at its the worth
- Đánh giá thấp: to undervalue/underestimate
Các trường hợp đánh giá thường gặp trong tiếng anh và mẫu câu ví dụ
Trong đời sống hằng ngày, bạn dùng rất nhiều sự nhìn nhận cho một sự vật, hiện tượng kỳ lạ nào đó nhưng vô tình lại không nhận ra. Chung quy lại, có ba trường hợp hay gặp phải sự nhìn nhận nhất đó là :
Đánh giá trong học tập
Đánh giá trong học tập là gì ? ( Ảnh : Internet )Trong học tập thường gặp những trường hợp nhìn nhận giữa giáo viên so với học viên, sinh viên hoặc ngược lại. Các trường hợp nhìn nhận thường gặp như nhìn nhận tác dụng bài kiểm tra, nhìn nhận tác dụng học tập, nhìn nhận sự văn minh của học viên, sinh viên, nhìn nhận niềm tin, thái độ học tập, …
Ví dụ:
- Her teacher usually evaluates her learning outcomes everyday. (Giáo viên của cô ấy thường đánh giá kết quả học tập của cô ấy mỗi ngày.)
- I highly appreciate his English speaking skills. (Tôi đánh giá cao kỹ năng nói tiếng Anh của anh ấy.)
Đánh giá trong công việc
Trong việc làm thì những trường hợp nhìn nhận sẽ thiên về nhìn nhận giữa quản trị so với nhân viên cấp dưới hoặc ngược lại. Ví dụ như nhìn nhận hiệu quả việc làm, nhìn nhận trình độ nhân viên cấp dưới, nhìn nhận thái độ thao tác, nhìn nhận sự tương thích của việc làm, …
Đánh giá trong việc làm là gì ? ( Ảnh : Internet )
Ví dụ:
- She is highly appreciated for human resources director position. (Cô ấy được đánh giá cao cho vị trí giám đốc nhân sự.)
- Interviewers will assess your ability by the way you handle the situation in each question. (Những người phỏng vấn sẽ đánh giá khả năng của bạn qua cách bạn xử lý các tình huống trong từng câu hỏi.)
- I appreciate this job but it doesn’t suit my interests and abilities. (Tôi đánh giá cao công việc này nhưng nó không phù hợp với sở thích và khả năng của tôi.)
Đánh giá trong đời sống, sinh hoạt
Đây là trường hợp thường gặp nhất trong tiếp xúc hằng ngày. Thường thường, nó xuất phát từ quan điểm hoặc vướng mắc của mỗi cá thể. Từ đó có những nhìn nhận khác nhau về những yếu tố cơ bản khác nhau .
Đánh giá trong đời sống là gì ? ( Ảnh : Internet )
Ví dụ:
- Can you review this dish? (Bạn có thể đánh giá món ăn này được không?)
- I agree with your correct reviews. (Tôi đồng ý với những đánh giá đúng đắn của bạn.)
- This restaurant is extremely underrated. (Nhà hàng này bị đánh giá cực kỳ thấp.)
- We often judge someone for unknown reasons. (Chúng ta thường đánh giá một ai đó dù không rõ lý do.)
Thành ngữ hay về việc đánh giá
Một trong những thành ngữ về nhìn nhận trong tiếng Anh mê hoặc trong đời sống thường gặp nhất đó chính là :
Don’t judge a book by its cover
- Ý nghĩa: Sử dụng khi muốn nói rằng đừng đánh giá một thứ gì đó hoặc một ai đó qua vẻ bề ngoài.
- Ví dụ: Don’t judge a book by its cover, especially when you don’t like them. (Đừng đánh giá ai đó qua vẻ bề ngoài, đặc biệt là khi bạn không thích họ.)
Thành ngữ hay về việc đánh giá (Ảnh: Internet)
Đánh giá quả thực là một hoạt động thường gặp trong việc giao tiếp hằng ngày phải không nào. Hiểu được đánh giá tiếng Anh là gì và cách sử dụng các từ ngữ đánh giá trong tiếng Anh phù hợp với từng hoàn cảnh sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Ngoài ra còn thể hiện đúng ý nghĩa câu nói của mình. Ailamdep hi vọng những kiến thức bổ ích này sẽ lấp đầy những hiểu biết của bạn về tiếng Anh – ngôn ngữ được sử dụng toàn cầu này. Hãy đồng hành cùng Ailamdep để giữ mãi vẻ đẹp ngoại hình lẫn tâm hồn nhé.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận