Tóm tắt nội dung bài viết
- Tổng hợp ngữ pháp câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
- 1. Định nghĩa câu mệnh lệnh, yêu cầu
- 2. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu
- 1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Do
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Please
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định
- 2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp
- Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định
- Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định
- 3. Câu mệnh lệnh với let
- 3. Bài tập câu mệnh lệnh, yêu cầu
- Bài 1: Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây:
- Bài 2: Đặt 5 câu yêu cầu, mệnh lệnh.
Tổng hợp ngữ pháp câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
bởi Admin | BlogNội dung chính
- 1. Định nghĩa câu mệnh lệnh, yêu cầu
- 2. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu
- 1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp
- 2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp
- 3. Câu mệnh lệnh với let
- 3. Bài tập câu mệnh lệnh, yêu cầu
- Bài 1: Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây:
- Bài 2: Đặt 5 câu yêu cầu, mệnh lệnh.
4.1 ( 82.53 % ) 174 votes
Trong tiếng Anh, khi muốn ra lệnh hay yêu cầu ai đó làm gì, chúng ta thường sử dụng câu mệnh lệnh (Imperative sentences). Vậy câu mệnh lệnh là gì và có cấu trúc như thế nào? Step Up sẽ giới thiệu tất tần tật về ngữ pháp câu mệnh lệnh trong bài viết này.
Bạn đang đọc: Ra lệnh yêu cầu tiếng Anh là gì
Nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa câu mệnh lệnh, yêu cầu
- 2. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu
- 3. Bài tập câu mệnh lệnh, yêu cầu
1. Định nghĩa câu mệnh lệnh, yêu cầu
Câu mệnh lệnh là loại câu đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên, đồng thời thể hiện một mệnh lệnh, sự sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong tiếng Anh, câu mệnh lệnh còn được gọi là jussive hoặc directive. Tùy thuộc vào cách truyền đạt, một câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm.
Ngoại trừ trường hợp đặc biệt quan trọng, câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là người nghe, nhưng điều này không vận dụng với câu mệnh lệnh ở dạng gián tiếp .
Ví dụ:
- Open the door, Susie. Let me in, right now!
(Mở cửa ra, Susie. Để tôi vào đó, ngay bây giờ!)
- Annie told Susie to open the door.
(Annie bảo Susie mở cửa.)
2. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu
Có rất nhiều loại câu mệnh lệnh với nhiều đặc thù ngữ pháp cần chú ý quan tâm. Dưới đây, Step Up sẽ ra mắt những câu mệnh lệnh phổ cập, thông dụng nhất là dạng trực tiếp, gián tiếp và câu nhu yếu mệnh lệnh với let .
1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp
Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng
Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ:
- Its cold, put some more clothes on and turn off the fan.
(Lạnh đấy, mặc thêm áo vào và tắt quạt đi.)
- Get up and make breakfast for me!
(Thức dậy và làm bữa sáng cho mình đi!)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định
Ở dạng câu phía trên, chủ ngữ là được ngầm hiểu là người nghe. Dạng câu đầy đủ của nó là một câu yêu cầu có đối tượng chỉ định. Chúng ta chỉ cần chỉ rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai.
Ví dụ:
- Students from class 6A1, move to the soccer field.
(Học sinh lớp 6A1, di chuyển về phía sân đá bóng.)
- Watch where youre going, children!
(Đi đứng cẩn thận chứ, mấy đứa!)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Do
Câu nhu yếu với trợ động từ do mang ý nghĩa nhấn mạnh vấn đề vào hành vi. Cấu trúc câu tương đối đơn thuần, bạn chỉ cần dùng do với một động từ nguyên thể .
Ví dụ:
- Do make sure you prepare the materials and finish your homework before the next class.
(Các em nhớ chuẩn bị tài liệu và hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tới nhé.)
- I know you cannot do it easily, but do try your best!
(Tôi biết bạn không thể làm việc đó một cách dễ dàng, nhưng hãy cứ cố gắng nhất có thể nhé!)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Please
Để câu cầu khiến không bị nặng nề và lịch sự và trang nhã hơn, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng từ please ở đầu hoặc cuối câu. Please có nghĩa là làm ơn, thường được sử dụng khi bạn muốn nhu yếu một người lạ hoặc có vai vế cao hơn mình .
Ví dụ:
- Please stand in line and wait for your order.
(Làm ơn hãy xếp hàng và đợi lấy đồ của bạn.)
- Keep silent and take notes of whats on the board, please.
(Làm ơn hãy giữ trật tự và ghi bài vào vở.)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi
Khi đưa ra mệnh lệnh, người nói thường có xu hướng đặt câu yêu cầu dạng câu hỏi để đặt bớt áp lực lên người nghe. Các động từ tình thái như Can, Could, May, thường được sử dụng trong dạng câu này. Ngoài ra, các trợ động từ như Would, Will, cũng được dùng phổ biến để tăng mức độ lịch sự.
Ví dụ:
- Could you show me the way to the post office?
(Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến bưu điện được không?)
- Would you call me tomorrow to discuss this issue again?
(Bạn có thể gọi điện thoại cho tôi vào ngày mai để bàn lại vấn đề này được không?)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định
Đây là dạng tựa như như câu nhu yếu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không muốn người nghe làm điều gì đó .Công thức chung :
Do + not + V
Ví dụ:
- Do not cross the road while looking at your phone.
(Đừng băng qua đường khi đang nhìn chằm chằm vào điện thoại.)
- Do not forget to feed the dog today, son.
(Đừng quên cho con cún ăn hôm nay nhé, con trai.)
2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp
Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định
Câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, đề nghị thường sử dụng các động từ như ask, tell, order. Tân ngữ trong dạng câu này thường được xác định rõ ràng.
Công thức chung :
S + ask/tell/order + O + to V
Ví dụ:
- Susie asked Annie to drop by the teachers office with her.
(Susie bảo Annie cùng ghé qua văn phòng giáo viên với cô.)
- The king ordered his army to stop attacking.
(Vị vua ra lệnh cho quân đội của ngài ngừng tấn công.)
Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định
Cấu trúc câu yêu cầu, mệnh lệnh ở dạng phủ định chỉ khác câu khẳng định ở chỗ cần thêm từ not vào đằng sau tân ngữ.
Công thức chung :
S + ask/tell/order + O + not + to V
Ví dụ:
- My father told my sister not to hang out with strange people.
(Cha tôi bảo em gái tôi không được đi chơi với người lạ.)
- The doctor asked the patient not to leave the room until the nurse came.
(Bác sĩ bảo bệnh nhân không được rời khỏi phòng cho đến khi y tá tới.)
3. Câu mệnh lệnh với let
Dạng câu này thường được dùng khi tân ngữ hay đối tượng người tiêu dùng được nhu yếu, ra lệnh trong câu không phải người nghe mà là một người khác .Công thức chung :
Let + O + V
Ví dụ:
- Let me help you with your homework so you can go to bed soon.
(Hãy để mình giúp bạn làm bài tập về nhà để bạn có thể đi ngủ sớm.)
- Let the adults take care of this matter.
(Hãy để người lớn lo chuyện này.)
3. Bài tập câu mệnh lệnh, yêu cầu
Bài 1: Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây:
- Move this bookshelf to the left.
- Today, I walked to school with my 2 bestfriends.
- Did you buy the vegetables I asked?
- Could you buy me some vegetables for dinner?
- Dont make too much noise at midnight, children.
- She complained the children made too much noise at midnight.
- Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test.
- Can you visit me when youre off work this Sunday?
- Grandmother told us a story.
- What a lovely red dress!
Đáp án:
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
Câu 1, 4, 5, 7, 8 là câu mệnh lệnh, nhu yếu .
Bài 2: Đặt 5 câu yêu cầu, mệnh lệnh.
Đáp án: (tham khảo)
- Stop playing video games and focus on work.
- Dont put too much sugar in my pudding.
- Let the time answer our questions and concerns.
- The boss asked all the participants of the meeting to leave.
- Send her the best wishes for me and give her this gift.
Trên đây là tổng hợp cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu thêm về các công thức câu yêu cầu, mệnh lệnh và áp dụng được vào các bài tập thực hành. Bạn hãy đón đọc những bài viết chủ đề ngữ pháp tiếng Anh mới của Step Up nhé.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận