Bạn đang đọc: Các tháng trong tiếng Anh: Cách Đọc – Viết {Siêu dễ nhớ}
Các bạn ơi ,
Các bạn có biết một năm có bao nhiêu tháng và cách Đọc – Viết của những tháng này trong tiếng Anh như thế nào không nhỉ ?
Nếu CHƯA BIẾT. Các bạn hãy tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây, để nhớ nhanh và đúng về các tháng trong tiếng Anh, cùng ý nghĩa đặc biệt của các tháng này nhé ^.^
Xem thêm:
Tóm tắt nội dung bài viết
- Tổng quan về các tháng trong tiếng Anh
- ➤ Cách Đọc các tháng trong tiếng Anh
- ➤ Cách viết Thứ – Ngày – Tháng trong tiếng Anh
- ➨ Cách viết các ngày trong tháng:
- Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
- ➨ Tháng 1: January
- ➨ Tháng 2: February
- ➨ Tháng 3: March
- ➨ Tháng tư: April
- ➨ Tháng 5: May
- ➨ Tháng 6: June
- ➨ Tháng 7: July
- ➨ Tháng 8: August
- ➨ Tháng 9: September
- ➨ Tháng 10: October
- ➨ Tháng 11: November
- ➨ Tháng 12: December
- Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh
- Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
- Đáp án
Tổng quan về các tháng trong tiếng Anh
Tương tự như trong tiếng Việt, cũng có 12 tháng trong tiếng Anh (hay còn được gọi là Month in year).
Tuy nhiên, những tháng trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc khá dài. Đặc biệt là không tuân theo một quy luật nào nên rất khó nhớ và dễ gây nhẫm lẫn cho người học nếu chỉ học riêng không liên quan gì đến nhau. Chính cho nên vì thế, Aland đã tổng hợp thành list 12 tháng theo bảng dưới đây để những bạn dễ thuộc dễ nhớ .
Cùng Aland tìm hiểu thêm ngay cách Viết + Đọc những tháng trong tiếng Anh này ngay nhé ^. ^
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Cách đọc | Mùa |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] | Winter |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] | |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] | Spring |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] | |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] | |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] | Summer |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] | |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] | |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] | Autumn |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] | |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] | |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] | Winter |
* Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt, các tháng trong tiếng Anh cũng có thể được viêt tắt thành Ja./Fe./Ma. … or J./F./M. …
➤ Cách Đọc các tháng trong tiếng Anh
Dưới đây cách đọc tên các tháng trong tiếng anh theo chuẩn Quốc tế, các bạn xem và đọc theo phiên âm nhé.
Tháng 1 |
January – [ ‘ dʒænjʊərɪ ] |
Tháng 2 |
February – [ ‘ febrʊərɪ ] |
Tháng 3 |
March – [ mɑrtʃ / mɑːtʃ ] |
Tháng 4 |
April – [ ‘ eɪprəl ] |
Tháng 5 |
May – [ meɪ ] |
Tháng 6 |
June – [ dʒuːn ] |
Tháng 7 |
July – [ / dʒu ´ lai / ] |
Tháng 8 |
August – [ ɔː ’ gʌst ] |
Tháng 9 |
September – [ sep’temb ə ] |
Tháng 10 |
October – [ ɒk ’ təʊbə ] |
Tháng 11 |
November – [ nəʊ ’ vembə ] |
Tháng 12 |
December – [ dɪ ’ sembə ] |
Trong trường hợp bạn nào vẫn cảm thấy khó nhớ và không biết mình đã đọc đúng chuẩn những tháng trong tiếng Anh hay chưa ? Hãy xem thêm video vui nhộn dưới đây để nhớ nhanh và nhớ lâu hơn nha .
Months of the Year Song | Song for Kids
➤ Cách viết
Thứ – Ngày – Tháng
trong tiếng Anh
Dù các bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi, nhưng chắc chắn các bạn vẫn sẽ mắc phải vô số lỗi ngớ ngẩn khi viết này tháng như “in June 4” hay “on May”… đúng không?
Tuy nhiên, tất cả chúng ta thường không chú ý đến những sáng tạo độc đáo này. Dẫn đến những lỗi mất điểm ko đáng có trong bài thi .
Bởi lẽ đó, Aland English đã tổng hợp lại các Quy tắc viết Ngày – Tháng trong tiếng Anh để giúp các bạn tránh khỏi những lỗi sai không đáng có ấy. Cùng Aland tham khảo nha.
➨ Theo Anh – Anh: Ngày luôn viết trước tháng và có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of trước tháng (month).
(Thứ) + Ngày + tháng |
Ví dụ: Tuesday, 3rd July, 2020 ( Ngày 3 tháng 6 năm 2020).
➨ Theo Anh – Mỹ: Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.
(Thứ) + Tháng + ngày |
Ví dụ: Tuesday, May 3rd, 2020 ( Ngày 3 tháng 5 năm 2020).
➨ Cách viết các ngày trong tháng:
1 st | First | 9 th | Ninth | 17 th | Seventeenth | 25 th | Twenty-fifth |
2 nd | Second | 10 th | Tenth | 18 th | Eighteenth | 26 th | Twenty-sixth |
3 rd | Third | 11 th | Eleventh | 19 th | Nineteenth | 27 th | Twenty-seventh |
4 th | Fourth |
12th |
Twelfth | 20 th | Twentieth | 28 th | Twenty-eighth |
5 th | Fifth | 13 th | Thirteenth | 21 st | Twenty-first | 29 th | Twenty-ninth |
6 th | Sixth | 14 th | Fourteenth | 22 nd | Twenty-second | 30 th | Thirtieth |
7 th | Seventh | 15 th | Fifteenth | 23 rd | Twenty-third | 31 th | Thirty-first |
8 th | Eighth | 16 th | Sixteenth | 24 th | Twenty-fourth |
* Lưu ý:
- Dùng giới từ ON trước thứ (On + Thứ)
- ON trước ngày (ON + Ngày)
- IN trước tháng (IN + Tháng)
Khi viết những ngày đơn cử trong năm, tất cả chúng ta sử dụng giới từ “ ON ” ở trước .
Ví dụ: On May 5th, 2019
Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latinh và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Vì thế, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa của các thánh này cũng là một trong những cách để bạn tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Anh, thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực này của bạn đó.
➨ Tháng 1: January
Trong ý niệm của người La Mã cổ, Janus là vị thần đại diện thay mặt cho sự khỏi đầu và quy trình quy đổi. Nên tên của ông được dùng để đặt tên cho tháng 1 – tháng khởi đầu năm mới .
Bên cạnh đó, cũng có một lý do nữa là vị thần này có 2 khuôn mặt dùng để nhìn về 2 phía là QUÁ KHỨ và TƯƠNG LAI, và trong tiếng Anh còn có khái niệm liên quan đến ông là “Janus word” (để chỉ những từ có 2 nghĩa đối lập).
➨ Tháng 2: February
February có nguồn gốc bắt nguồn từ Februa, tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế cho con người trước khi bắt đầu mùa xuân.
Ngoài ra, cụm từ này còn có ý nghĩa mong ước con người sống hướng thiện, làm những điều tốt .
➨ Tháng 3: March
Từ March xuất xứ từ Mars trong tiếng La tinh.
Trong thần thoại Hy Lạp thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Được đặt tên như vậy là ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
➨ Tháng tư: April
April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis.
Bởi theo ý niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ luân hồi thời tiết thì đây là thời gian mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc .
Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
➨ Tháng 5: May
Các bạn đã nghe đến tên của thêm Maia khi nào chưa nhỉ ?
Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Nên Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.
Ngoài ra, theo 1 số ít thần thoại cổ xưa khác tên gọi tháng 5 còn có ám chỉ sự phồn vinh và thịnh vượng .
➨ Tháng 6: June
June được lấy theo tên gốc là Juno – vị thần đứng đầu của những nữ thần La Mã, và cũng là vợ vừa là chị cái của Đời xe Jupiter .
Bên cạnh đó, June đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân gia đình và sinh nở .
➨ Tháng 7: July
July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July.
Trước khi đổi tên, tháng được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
➨ Tháng 8: August
Cũng tương tự như tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “ đáng tôn kính ” .
Năm 8 trước Công nguyên, tháng Sextilis ( thứ sáu ) được đổi tên thành August, theo tên của Augustus, Hoàng đế tiên phong quản lý đế chế La Mã ( qua đời năm 14 trước Công nguyên ). Augustus thực ra là một tên tuổi sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius ( hay Gaius Julius Caesar Octavianus ), người thừa kế duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa ” đáng tôn kính ” .
➨ Tháng 9: September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
➨ Tháng 10: October
Trong tiếng Latin, Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
➨ Tháng 11: November
Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).
➨ Tháng 12: December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
Tháng 11 và 12 là những tháng đại diện thay mặt cho sự mới lạ biến hóa giữa cái cũ và bước sang cái mới. Cũng như những người sinh vào tháng này cũng mới mẻ và lạ mắt như tháng đó vậy .
➤ Xem thêm : Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh
Do việc đặt tên không tuân theo bất kể một quy luật nào, nên việc ghi nhớ những tháng trong tiếng Anh cũng không hề thuận tiện. Tất nhiên bạn không hề chờ đón 12 tháng để nhớ hết được tên của nó .
Chính vì vậy, Alan xin để xuất cho những bạn 1 số ít giải pháp sau để những bạn học nhanh nhớ lâu nha .
➤ Cách 1: Học các tháng trong tiếng Anh thông qua bài hát vui nhộn
➤ Cách 2: Sử dụng trí tưởng tượng, gắn các tháng với các hình ảnh thú vị. Cụ thể,
- Tháng 6 có phát âm là [dʒuːn], gần giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là tháng bắt đầu mùa mưa, trời nồm, hay ẩm ướt. Ở nơi có đất cát nhiều thì rất hay có con giun đào bới để kiếm ăn
- Hoặc bạn có thể liên tưởng và đặt câu ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt và tiếng Anh: “Tháng 6 là mùa mưa nên có nhiều giun bò lên mặt đất kiếm ăn”. Nghe thật hài hước đúng không?
- Đừng quên tra phiên âm, nghe audio, xem video để phát âm chuẩn từ [dʒuːn] nhé.
Nhờ cách này, những bạn trọn vẹn hoàn toàn có thể ghi nhớ nghĩa của từ trải qua sự liên tưởng, phát minh sáng tạo những trường hợp vui nhộn để ghi nhớ. Kết hợp việc chèn thêm những từ tiếng Anh trong đoạn văn tiếng Việt cũng là cách để bạn nâng cao hiệu suất cao việc ghi nhớ từ vựng .
Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
- The weather is very wet here …………… October.
- I visit my grandparents …………… Saturdays.
- I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
- Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
- My son was born …………… September 14th, 1994.
➤ Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm
- She’s flying back home on Friday, April 10th.
- My father’s birthday is on December 1st.
- They’re having a party on 22nd November.
- Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
- New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án
➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- In summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
- We’re going away on holiday in May 2019.
- The weather is very wet here in October.
- I visit my grandparents on Saturdays.
- I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
- Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
- My son was born on September 14th, 1994.
➤ Bài tập 2: Phát âm từ in đậm
- She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
- My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
- They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
- Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
- New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)
Cả nhà nhớ học và luyện tập thêm mỗi ngày để ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh nhanh và hiệu quả hơn nhé. Chúc các bạn thành công!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận