Tóm tắt nội dung bài viết
Amucap 30mg
Nhóm thuốc :Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế :
Viên nang
Đóng gói :Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Thành phần:
Ambroxol Hàm lượng :30 mg
SĐK :VNA-2223-04
Nhà sản xuất : |
Xí nghiệp Dược phẩm và Sinh học Y tế ( MEBIPHAR ) TP Hồ Chí Minh – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | |||
Nhà phân phối : |
|
Chỉ định:
Khó khạc thoát đờm do dịch tiết phế quản dày quánh trong viêm phế quản cấp, mạn, hen phế quản, giãn phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang, điều trị trước và sau phẫu thuật nhằm mục đích tránh những biến chứng đường hô hấp .
Liều lượng – Cách dùng
Uống sau bữa ăn. Người lớn : 1 viên / lần x 3 lần / ngày. Dùng lê dài : 1 viên / lần x 2 lần / ngày. Trẻ > 5 tuổi : 1/2 viên / lần x 3 lần .
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc .
Tương tác thuốc:
Không dùng với thuốc chống ho khác .
Tác dụng phụ:
Hiếm : ợ nóng, buồn nôn, nôn, khô mũi miệng, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, khó tiểu tiện. Rất hiếm : dị ứng ( phù mặt, ban da, sốt, khó thở ) .
Chú ý đề phòng:
Loét đường tiêu hoá. Suy thận : giảm liều. Có thai và cho con bú .
Thông tin thành phần Ambroxol
Dược lực:Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có ảnh hưởng tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của những glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được thuận tiện .Dược động học :
Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%.
Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể.
Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ.
Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic.
Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.
Tác dụng :
Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.
Chỉ định :Ðiều trị những rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, hầu hết trong những bệnh phế quản cấp tính : viêm phế quản cấp tính, tiến trình cấp tính của những bệnh phế quản-phổi mạn tính .Liều lượng – cách dùng:Dạng viên : 2 đến 4 viên ( 30 mg ) mỗi ngày, chia làm 2 lần .Dạng dung dịch uống : 2 muỗng canh mỗi ngày, chia làm 2 lần .
Người lớn và trẻ trên 10 tuổi:
Chống chỉ định :
Người bệnh quá mẫn với thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụCó thể xảy ra hiện tượng kỳ lạ không dung nạp thuốc ( đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy ). Trong trường hợp này nên giảm liều .Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận