Tóm tắt nội dung bài viết
Betanzyme
Dạng bào chế :Viên nén bao phim
Đóng gói :Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất : |
Công ty CP Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | |||
Nhà phân phối : |
Chỉ định:
Giúp chống kết tập tiểu cầu, hạn chế tạo huyết khối, giảm phù nề. Hỗ trợ điều trị trong những trường hợp sau : sang chấn, đau khớp, viêm đường hô hấp, nghẽn mạch vành .
Liều lượng – Cách dùng
Đối tượng sử dụng
Người bị phù nề do chấn thương, viêm khớp, nghẽn mạch vành .
Người có rủi ro tiềm ẩn bị huyết khối .
Liều dùng
Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 3 viên .
Thông tin thành phần Bromelain
Tác dụng :
Bromelain được biết đến như là một enzyme phân giải protein (tiêu hóa protein), kích thích hóa chất hoạt động trong cơ thể. Bằng cách phá bỏ fibrin, bromeain giúp ngăn ngừa đông máu và cải thiện lưu thông máu. Hoạt động của enzyme ngăn ngừa sự tích tụ của các mảng bám trong động mạch và làm chậm quá trình đông máu của tiểu cầu. Đó là lý do tại sao người Mỹ không chỉ dùng dứa làm trái cây tráng miệng mà còn dùng để chữa bệnh.
Trong năm năm nghiên cứu trên 200 người, chất bromelain được tìm thấy trong dứa có hiệu quả trong việc làm chậm sự tăng trưởng của prostaglandin. Prostaglandin được tìm thấy gần mô của cả nam giới và phụ nữ. Prostaglandin có mối liên hệ với nhiều chức năng từ làm đông máu đến tái sản xuất máu. Khi lượng prostaglandin quá cao sẽ dẫn đến các tác động tiêu cực bao gồm viêm nhiễm, sưng tấy và kèm theo sốt.
Trong một số nghiên cứu, bromelain đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm sưng như thuốc ibuprofen, naprofen, diclofenac và piroxicam. Bromelain ngoài giúp chống viêm cũng có thể làm giảm đau và cải thiện hoạt động ở những bệnh nhân bị hội chứng ống cổ tay.
Bromelain còn được sử dụng để điều trị viêm phế quản, viêm xoang và các bệnh khác liên quan đến viêm đường hô hấp, điều trị các bệnh liên quan đến máu như đau thắt ngực, huyết khối.
Bromelain giúp làm giảm chứng khó tiêu và đau dạ dày, bằng cách phá vỡ các protein. Nó đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với enzym tiêu hóa carbohydrate và chất béo. Bromelin chỉ tác động lên trên lớp niêm mạc đã chết, ít tác động lên lớp niêm mạc còn sống. Chính vì vậy, ăn nhiều dứa, bạn có cảm giác rát lưỡi vì đã bị enzym này bào mòn hết các niêm mạc chết ở ngoài.
Chỉ định :
– Dùng phối hợp điều trị trong các bệnh đường hô hấp trên như viêm họng viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang.
chức tế bào chết tiêu đi, tế bào mầm phát triển, vết thương mau lành sẹo.
– Dùng trong nhừng trường hợp phù nề, sưng tấy do chấn thương hay phẫu thuật .Liều lượng – cách dùng:
Liều khởi đầu 2 x 40 mg / lần, ngày 2-4 lần .
– Sau duy trì 1 x 40mg / lần, ngày 2-4 lần.
Liều dùng nên được kiểm soát và điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của những triệu chứng .- Người lớn :Tác dụng phụ
Mặc dù bromelain thường được coi là an toàn nhiều hơn so với các loại thuốc tổng hợp, một số tác dụng phụ vẫn được cảnh báo.
Thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc làm loãng máu như aspirin hay Coumadin. Những thảo dược bổ sung ảnh hưởng đến máu như ginkgo biloba cũng phải được sử dụng một cách thận trọng. Những người có tiền sử bệnh rối loạn chảy máu, loát dạ dày, viêm tá tràng, huyết áp cao hoặc có tiền sử bệnh gan cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Một số nghiên cứu cho thấy, bromelain có thể nâng cao tác dụng của thuốc an thần, thuốc giãn cơ như Valium và Xanax, thuốc chống co giật như Dilantin, thuốc ngủ như Ambien, thuốc chống trầm cảm nhất định và rượu, giúp tăng hấp thụ của các amoxicillin, vì vậy cần tránh khi sử dụng cùng thuốc kháng sinh.
Thông tin thành phần Rutin
Dược lực:
Rutin là một bioflavonoid thuận tiện tìm thấy trong lúa mạch, hoàn toàn có thể tương hỗ khung hình hấp thu vitamin C. Nó cũng hoạt động giải trí như một chất chống oxy hóa để ngăn ngừa những tổn thương do gốc tự do, và hoàn toàn có thể làm giảm rủi ro tiềm ẩn tăng huyết áp. Rutin không những dùng để phòng đột quỵ, còn sử dụng cho những người phục sinh từ sau cơn đột quỵ và những bệnh xuất huyết khác nhờ tác dụng tăng cường và kiến thiết xây dựng lại những mạch máu bị hư hỏng .Tác dụng :
Rutin là một loại vitamin P, có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của mao mạch. Chữ P là chữ đầu của chữ permeabilite có nghĩa là tính thấm. Ngoài rutin có tính chất vitamin P ra, còn nhiều chất khác có tính chất đó nữa như: esculozit, hesperidin (trong vỏ cam)… Rutin có tác dụng chủ yếu là bảo vệ sức chịu đựng bình thường của mao mạch. Thiếu chất vitamin này tính chất chịu đựng của mao mạch có thể bị giảm, mao mạch dễ bị đứt vỡ, hiện tượng này trước đây người ta chỉ cho rằng do thiếu vitamin C, gần đây mới phát hiện sự liên quan đến vitamin P.
Bằng cách tăng cường các mạch máu, đặc biệt là hầu hết các mao mạch, bổ sung tuyệt vời này sẽ làm giảm mạnh nguy cơ bị đột quỵ lần thứ hai hoặc bất kỳ rối loạn liên quan khác. Nó giúp giảm viêm và giữ cho các thành của các mạch máu này dày và chắc hơn, có thể ngăn chặn nhiều dạng khác nhau của xuất huyết, bao gồm đột quỵ.
Chỉ định :Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch ( phù, đau, nặng chân, bệnh trị … ) đồng thời tăng sức bền và giảm tính thấm của mao mạch .Liều lượng – cách dùng:Người lớn : 500 mg x 2 lần / ngày .
Trẻ em cần tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ trước khi sử dụng .Tác dụng phụ
Một số trường hợp xảy ra rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải Ngưng Điều trị.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận