Tóm tắt nội dung bài viết
Cefdinir 300mg
Dạng bào chế :Viên nang
Đóng gói :Hộp 1 vỉ x 4 viên nang
Thành phần:
Cefdinir Hàm lượng :300 mg
SĐK :VNA-3613-05
Nhà sản xuất : |
Công ty CP Pymepharco – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa : Viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan, viêm da và cấu trúc da, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp
Liều lượng – Cách dùng
Người lớn & thiếu niên:
– Viêm phổi cộng đồng 300 mg X 2 lần/ngày x 10 ngày.
– Ðợt cấp viêm Phế Quản mạn, Viêm xoang cấp 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/ngày x 10 ngày.
– Viêm họng, viêm amiđan 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/ngày x 5 – 10 ngày.
– Viêm da & cấu trúc da 300 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với nhóm Cefdinir
Tương tác thuốc:
Uống cách 2 giờ với thuốc kháng acid chứa Mg hoặc Al và chế phẩm chứa sắt. Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu .
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nỗi mẩn, viêm âm đạo, táo bón, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa, ngủ gà .
Chú ý đề phòng:
Dị ứng với penicillin hoặc những thuốc khác. Tiền sử viêm đại tràng. Phụ nữ mang thai. Trẻ dưới 6 tháng .
Thông tin thành phần Cefdinir
Dược lực:Cefdinir – một cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi trùng Gram âm và Gram dương ái khí .Dược động học :
– Hấp thu: Cefdinir hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
– Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ.
– Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng :
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men bêta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
Chỉ định :
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:
Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.
Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.
Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Liều lượng – cách dùng:
Uống.
Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác .Tác dụng phụ
Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.
Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận