Thuốc Kremil-S là gì? Thuốc Kremil-S được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Kremil-S trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: nhôm hydroxide, magie hydroxide, simethicone
Thuốc có thành phần tương tự: Mylanta, Simelox, Almesane,..
Tóm tắt nội dung bài viết
- Kremil-s là thuốc gì ?
- Thành phần trong công thức thuốc
- Công dụng của các thành phần
- Giá thuốc Kremil-s bao tiền ?
- Công dụng / Chỉ định của thuốc Kremil-S
- Không nên dùng thuốc Kremil-S nếu
- Cách dùng thuốc Kremil-S hiệu suất cao
- Liều dùng thuốc Kremil-S
- Tác dụng phụ của thuốc Kremil-S
- Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Kremil-S
- Những chú ý quan tâm khi dùng thuốc Kremil-S
- Các đối tượng người tiêu dùng sử dụng đặc biệt quan trọng
- Lái xe và vận hành máy móc
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Xử trí khi quên một liều Kremil-S
- Cách dữ gìn và bảo vệ
Kremil-s là thuốc gì ?
Thành phần trong công thức thuốc
Hoạt chất
- Nhôm Hydroxide………………………………………………………..178mg
- Magie Hydroxide………………………………………………………..233mg
- Simethicone………………………………………………………………….30mg
Tá dược
- Aspartame.
- Tutti-Frutti Durarome.
- Colloidal Silicon Dioxid.
- Calcium Silicate.
- Crosscarmellose Natri.
- D & C Red 30.
- Magnesium Stearate.
Công dụng của các thành phần
- Nhôm hydroxide và magie hydoxide giúp trung hòa acid HCI trong dạ dày và làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến các tình trạng
+ Loét tiêu hóa.
+ Viêm dạ dày.
Viêm thực quản và khó tiêu. - Simethicone
+ Hoạt chất có hiệu quả để làm giảm chứng đầy hơi có liên quan đến các rối loạn acid đường tiêu hóa.
+ Ngoài ra, với sự phối hợp giữa nhôm hydroxide và magie hydroxide trong Kremil-S viên nhai có tính kháng acid. Vì thế, giúp trung hòa hiệu quả acid trong dịch vị.
Tham khảo thêm bài viết : Thuốc Sucralfat trong điều trị đau dạ dày và những điều cần chú ý quan tâm .
Giá thuốc Kremil-s bao tiền ?
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Kremil-S có giá khoảng 108.000vnđ/hộp.
Tuy nhiên giá có thể thay đổi tùy thời điểm.
Công dụng / Chỉ định của thuốc Kremil-S
- Kremil-S giúp làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày với các triệu chứng như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu
- Ngoài ra, thuốc còn giúp làm giảm các triệu chứng đầy hơi kể cả tình trạng đau do đầy hơi sau mổ có liên quan đến tình trạng dư acid.
Không nên dùng thuốc Kremil-S nếu
- Dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào có trong công thức của thuốc.
- Đối tượng là bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
- Tình trạng giảm phosphate huyết thanh, nhuyễn xương.
- Ngoài ra, không nên dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ruột, hẹp môn vị.
Xem thêm : Tổng hợp những thuốc điều trị đau dạ dày .
Cách dùng thuốc Kremil-S hiệu suất cao
- Thuốc được bào chế theo đường uống.
- Nên nhai viên Kremil-S trước khi nuốt.
- Dùng thuốc sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và nên dùng thuốc trước khi đi ngủ.
Liều dùng thuốc Kremil-S
- Đối tượng là người lớn: mỗi lần nên dùng 1 – 2 viên.
- Hoặc khi đau, người bệnh có thể dùng với tổng liều ≤ 8 viên/ ngày.
- Ngoài ra, nên tuân thủ theo chính xác liều lượng mà bác sĩ chỉ định để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Tác dụng phụ của thuốc Kremil-S
- Khi dùng các thuốc kháng acid có chứa magiê, nhôm có thể gây ra tình trạng buồn nôn và nôn
- Ngoài ra, thuốc có thể gây ra tình trạng tắc ruột, khô cứng phân, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận, giảm phosphat máu.
- Không những vậy, thuốc Kremil-S có thể gây ra các tác dụng phụ khác dưới đây nhưng HIẾM gặp:
+ Tình trạng tăng magie trong máu .
+ Mất cân bằng điện giải có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao và/hoặc bệnh thận.
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Kremil-S
- Ketoconazole và tetracycline.
- Thuốc digoxin
- Indomethacin
- Muối sắt
- Isoniazid
- Benzodiazepine
- Corticosteroid
- Ranitidine
- Thuốc kháng acid làm thay đổi pH niệu, tăng bài tiết salicylate trong nước tiểu và làm giảm nồng độ của salicylate trong máu.
- Dicumarol: làm tăng sự hấp thu dicumarol.
- Chlordiazepoxide: làm giảm tốc độ hấp thu của chlordiazepoxide.
- Bisphosphonate.
Những chú ý quan tâm khi dùng thuốc Kremil-S
- Lưu ý khi sử dụng thuốc trên đối tượng là bệnh nhân mắc bệnh suy tim sung huyết, phù, xơ gan và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Các trường hợp suy thận tiến triển có nguy cơ tích lũy và ngộ độc nhôm. Dùng kéo dài các thuốc kháng acid chứa nhôm ở các bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến hoặc làm nặng hơn chứng nhuyễn xương.
- Ngoài ra, muối nhôm có thể tạo phức hợp không hòa tan với phosphate ở đường tiêu hóa và làm giảm hấp thu phosphate. Vì thể, nếu dùng kéo dài các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể gây hạ phosphate máu nếu lượng phosphate đưa vào không đủ. Nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến tình trạng
+ Khó chịu
+ Chán ăn
+ Yếu cơ
+ Nhuyễn xương. - Đối với trẻ em: Chỉ dùng nhôm hydroxide cho trẻ em sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng
Các đối tượng người tiêu dùng sử dụng đặc biệt quan trọng
Lái xe và vận hành máy móc
- Cho đến hiện tại, vẫn chưa có thông tin liên quan đến việc sử dụng thuốc trên đối tượng này
- Tuy nhiên, nên thận trọng và theo dõi cẩn thận khi sử dụng để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi dùng thuốc Kremil-S
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc Kremil-S được đánh giá là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi dùng ở liều điều trị thông thường và dùng trong thời gian ngắn
- Cần thận trọng nếu dùng thuốc liều cao kéo dài. Tốt nhất để đảm bảo hiệu quả cho mẹ và an toàn trên trẻ, cần tuân theo tư vấn cũng như liều chỉ định của bác sĩ.
Xem thêm bài viết : Sử dụng thuốc khi mang thai có bảo đảm an toàn không ?
Xử trí khi quên một liều Kremil-S
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách dữ gìn và bảo vệ
- Để thuốc Kremil-S tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Kremil-S. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu Open bất kể một triệu chứng nào không bình thường để hoàn toàn có thể được xử trí và tương hỗ kịp thời nhé !
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận