Tóm tắt nội dung bài viết
Neo-Tergynan
Nhóm mẫu sản phẩm :Thuốc phụ khoa
Dạng bào chế :
Viên nén đặt âm đạo
Bạn đang đọc: Thuốc biệt dược, công dụng, cách dùng
Đóng gói :Hộp 1 vỉ x 10 viên nén đặt âm đạo
Thành phần:
Metronidazol 500mg; Neomycin sulfate 65000 IU; Nystatin 100000 IU
SĐK :VN-18967-15
Nhà sản xuất :
Sophartex – PHÁP
Nhà ĐK :
Tedis S.A
Nhà phân phối :
Chỉ định:
Viêm âm đạo do những vi trùng sinh mủ thường thì. Viêm âm đạo do Trichomonas và Gardnerella vaginalis. Viêm âm đạo do nấm Candida albicans. Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men. Viêm âm đạo do những tác nhân phối hợp. Phòng ngừa 5 ngày trước và sau những thủ pháp phụ khoa .
Liều lượng – Cách dùng
Liều dùng : 1 hay 2 viên đặt âm đạo / ngày trong 10 ngày liên tục .
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc .
Tác dụng phụ:
Hiếm: buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại. Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.
Xem thêm: Hôi Chân Nên Và Không Nên Ăn Gì
Thông tin thành phần Metronidazole
Dược lực:Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole .Dược động học :
– Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg). Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
– Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
+ Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
+ Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
– Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Tác dụng :
Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
Chỉ định :– Viêm âm đạo không đặc hiệu .- Bệnh do Giardia intestinalis .- Ðiều trị những nhiễm trùng do vi trùng kỵ khí trong phẫu thuật .- Ðiều trị dự trữ nhiễm trùng do vi trùng kỵ khí trong những trường hợp phẫu thuật có rủi ro tiềm ẩn cao .- Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi trùng kỵ khí .- Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas .- Bệnh do amip .Liều lượng – cách dùng:
Bệnh amip:
Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole.
Ðiều trị liên tục trong 7 ngày.
Bệnh do trichomonas:
– Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
– Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.
Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày.
Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.
– Người lớn: 750mg – 1g/ngày.
– Trẻ em:
+ từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày;
+ từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày;
+ từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
– 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
– Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp)
– Người lớn: 1-1,5g/ngày.
– Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày.
Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:
Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.
– Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
– Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với imidazole.
Bệnh nhân động kinh.
Rối loạn đông máu.
Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ
Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận:
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.
Ngoại lệ:
– Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
– Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật;
– Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
– Giảm bạch cầu.
– Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.
Thông tin thành phần Neomycin
Dược động học :
– Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
– Chuyển hoá:
– Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Chỉ định :Nhiễm khuẩn và viêm kết mạc, bờ mi và loét củng mạc .Liều lượng – cách dùng:
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Xem thêm: Hôi Chân Nên Và Không Nên Ăn Gì
Chống chỉ định :Quá mẫn cảm với thành phần thuốc .Tác dụng phụÐôi khi : rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc và nhìn không rõ ( thoáng qua ) .Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận