Tóm tắt nội dung bài viết
Roxithin
Dạng bào chế :Viên nén
Đóng gói :Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Roxithromycin Hàm lượng :150 mg
SĐK :VN-14948-12
Nhà sản xuất : |
Brawn Laboratories., Ltd – ẤN ĐỘ |
||
Nhà ĐK : | Brawn Laboratories., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
– Nhiễm trùng tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thực quản, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang.
– Nhiễm trùng đường niệu – sinh dục: viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm cổ tử cung, viêm cổ âm đạo, viêm vòi tử cung đặc biệt do nhiễm Chlamydia.
– Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang, nhọt, nhọt độc, chốc lở, bệnh mủ da, chứng viêm da do nhiễm trùng, viêm quầng, loét do nhiễm trùng.
– Nhiễm trùng răng miệng.
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 1 lần/ngày. Nên kéo dài ít nhất 2 ngày sau khi giảm triệu chứng, ít nhất 10 ngày trong trường hợp nhiễm Streptoccoci, viêm đường niệu, viêm âm đạo – cổ tử cung. Điều trị tối đa 4 tuần.
– Trẻ em: 5-7,5 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không dùng chung với ergotamin .
Tương tác thuốc:
Disopyramide, Digoxin, Midazolam, Terfenadine .
Tác dụng phụ:
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày .
Chú ý đề phòng:
Suy gan, thận nặng. Không nên dùng cho trẻ < 6 tháng .
Thông tin thành phần Roxithromycin
Dược lực:Roxithromycine là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ macrolide .Dược động học :
Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu não.
Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan và các chất chuyển hoá thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.
Tác dụng :
Phổ kháng khuẩn:
– Các loại thường nhạy cảm (CMI ≤ 1 mg/l): Bordetella pertussis, Borrelia burgdorferi, Branhamella catarrhalis, Campylobacter coli, Campylobacter jejuni, Chlamydia trachomatis, psittaci và pneumoniae, Clostridium perfringens, Corynebacterium diphteriae, Enterococcus, Gardnerella vaginalis, Helicobacter pylori, Legionella pneumophila, Listeria monocytogenes, Meti-S Staphylococcus, Mobiluncus, Mycoplasma pneumoniae, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Propionibacterium acnes, Rhodococcus equi, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus spp.
– Các loại nhạy cảm trung bình (1mg/l ≤ CMI ≤ 4mg/l: Haemophilus influenzae, Ureaplasma urealyticum, Vibrio cholerae.
– Các loại đề kháng (CMI > 4mg/l): Acinetobacter spp. Bacteroides fragilis, Enterobacteriaceae, Fusobacterium, Meti-R Staphylococcus (S. aureus và coagulase âm tính), Mycoplasma hominis, Nocardia, Pseudomonas spp.
Chỉ định :
Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong:
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
– Nhiễm trùng da và mô mềm.
– Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
– Nhiễm trùng răng miệng.
Liều lượng – cách dùng:
Dùng thuốc trước các bữa ăn, chia làm 2lần/ngày.
Người lớn: 300mg/ngày: 1 viên 150mg sáng và tối.
Trẻ em : 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Ở trẻ em, điều trị tối đa trong 10 ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với nhóm macrolide.
Không dùng chung với các alcalọde gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).
Tác dụng phụ
Biểu hiện tiêu hóa : buồn nôn, mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.
Dị ứng ngoài da: phát ban, mề đay, phù mạch.
Khi dùng liều cao, lượng transaminase tăng tạm thời, hiếm gặp ca gây viêm gan ứ mật.
Cảm giác chóng mặt, nhức đầu, dị cảm. Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng (phù Quincke, phản ứng dạng phản vệ).
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận