Bạn đang tìm hiểu các thông tin về thuốc sulpiride stada, bạn đang phân vân không biết thuốc sulpirida stada có tác dụng gì, giá bao nhiêu. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Thuốc Sulpiride Stada là thuốc gì, tác dụng của thuốc Sulpiride Stada
- Tác dụng của thuốc Sulpiride Stada:
- 2. Thuốc Sulpiride Stada có giá bao nhiêu
- 3. Thành phần của thuốc Sulpiride Stada
- 4. Đối tượng sử dùng thuốc Sulpiride Stada
- 5. Cách dùng và Liều dùng thuốc Sulpiride Stada
- 6. Đối tượng không nên sử dụng thuốc Sulpiride Stada
- 7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Sulpiride Stada
- 8. Tác dụng phụ của thuốc Sulpiride Stada
- 9. Tương tác thuốc Sulpiride Stada
- Chống chỉ định phối hợp:
- Thận trọng khi phối hợp:
- Lưu ý khi phối hợp:
- 10. Dược lực học
- 11. Dược động học
- Thông tin thuốc Sulpiride Stada
1. Thuốc Sulpiride Stada là thuốc gì, tác dụng của thuốc Sulpiride Stada
Thuốc Sulpiride Stada thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần
Bạn đang đọc: #1 Thuốc Sulpiride Stada 50mg
Tác dụng của thuốc Sulpiride Stada:
Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với những điều trị thường thì ; Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính .
2. Thuốc Sulpiride Stada có giá bao nhiêu
Thuốc Sulpiride Stada có giá : 30.000 đ / hộp 5 vỉ x 10 viên .
3. Thành phần của thuốc Sulpiride Stada
- Sulpiride ……………50mg.
- Tá dược (vừa đủ) …. 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
4. Đối tượng sử dùng thuốc Sulpiride Stada
- Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
- Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
5. Cách dùng và Liều dùng thuốc Sulpiride Stada
- Thuốc Sulpiride Stada 50 mg được dùng bằng đường uống.
- Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: 50 – 150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.
- Bệnh tâm thần phân liệt:
Bệnh nhân có triệu chứng âm tính : Khởi đầu uống 200 – 400 mg, ngày 2 lần, nếu cần hoàn toàn có thể tăng đến liều tổng số là 800 mg / ngày .
Bệnh nhân có triệu chứng dương thế : 400 mg / lần, ngày 2 lần, nếu cần tăng liều đến liều tối đa 1,2 g / lần, ngày 2 lần .
Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương thế tích hợp : 400 – 600 mg / lần, ngày 2 lần .
- Người cao tuổi: Liều dùng giống như liều người lớn. Nên dùng với liều thấp khởi đầu là 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần.
- Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.
- Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
- Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân có thông số thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml / phút : Liều khuyên dùng nên giảm còn 2/3 so với liều thông thường .
Bệnh nhân có thông số thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml / phút : Liều khuyên dùng nên giảm còn 50% so với liều thông thường .
Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/3 so với liều bình thường. Hoặc, có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều lần lượt tương ứng bằng 1,5; 2; 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, nếu có thể không nên dùng sulpirid cho người suy thận từ mức độ vừa.
Chú ý : N ên tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh .
6. Đối tượng không nên sử dụng thuốc Sulpiride Stada
- Quá mẫn với sulpirid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tủy thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
- U phụ thuộc prolactin (ví dụ: Ung thư vú, u tuyến yên).
7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Sulpiride Stada
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
8. Tác dụng phụ của thuốc Sulpiride Stada
- Thường gặp: Mất ngủ hoặc buồn ngủ; tăng prolactin huyết, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
- Ít gặp: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ do co thắt, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson; khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
- Hiếm gặp: Chứng vú to ở nam giới, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim chậm hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da ứ mật.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong ước gặp phải khi sử dụng thuốc .
9. Tương tác thuốc Sulpiride Stada
Chống chỉ định phối hợp:
– Levodopa: có đối kháng tương tranh giữa levodopa và các thuốc an thần kinh.
Trong trường hợp xảy ra hội chứng ngoại tháp gây bởi các thuốc an thần kinh, không được dùng levodopa (do các thụ thể dopaminergic đã bị phong bế bởi các thuốc an thần kinh), mà nên dùng các thuốc kháng cholinergic.
Ở những bệnh nhân bị liệt rung ( parkinson ) được điều trị bằng levodopa, trong trường hợp cần được điều trị bằng thuốc an thần kinh, không nên liên tục dùng levodopa do hoàn toàn có thể làm nặng thêm những rối loạn tinh thần và hoàn toàn có thể tác động ảnh hưởng lên những thụ thể đã bị phong bế bởi những thuốc an thần kinh .
Thận trọng khi phối hợp:
- Rượu: rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.
Tránh uống rượu và các thuốc hay thức uống có chứa rượu.
Lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc cao huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những người phải lái xe hay điều khiển máy móc.
10. Dược lực học
Thuốc Sulpiride là thuốc an thần kinh, giải ức chế .
11. Dược động học
- Hấp thu: Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25mg/l sau khi uống viên nang 50 mg.
Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. - Phân bố: Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận; sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên.
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương dưới 40 % ; thông số phân phối đến hồng cầu và huyết tương là 1. Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày. Các số liệu được thực thi trên động vật hoang dã bằng sulpiride được ghi lại ( 14C ) chứng tỏ rằng sự bài tiết qua hàng rào nhau thai rất kém .
- Chuyển hoá: Ngược lại với những ghi nhận trên động vật, sulpiride rất ít bị chuyển hóa ở người; 92% liều sulpiride dùng bằng đường tiêm bắp được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 7 giờ; thể tích phân phối là 0,94 l/kg. Thanh thải toàn phần là 126ml/phút.
Sulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thanh thải ở thận thường gần bằng với thanh thải toàn phần.
Thông tin thuốc Sulpiride Stada
Tên thuốc: SULPIRIDE STADA
Hoạt chất – hàm lượng: hàm lượng: Sulpiride – hàm lượng 50mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Tiểu chuẩn: TCCS.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng ký: VD-25028-16.
Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam.
Nhà đăng ký: CCông ty liên doanh TNHH Stada – Việt Nam.
Địa chỉ đăng ký: Số 102, Nguyễn Phúc Lai, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Hà Nội
Thuốc kháng sinh không đưa ra những lời khuyên, chẩn đoán hay những chiêu thức điều trị y khoa, cần tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ trước khi sử dụng .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận