Thuốc Utrogestan được sử dụng trong điều trị bệnh vú lành tính, hội chứng tiền kinh nguyệt/ tiền mãn kinh, phòng ngừa sảy thai do suy hoàng thể, người có khả năng sinh sản kém, vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát,…
- Tên thuốc: Utrogestan
- Dạng bào chế: Viên nang uống, viên đặt âm đạo
- Thành phần: Progesterone
Tóm tắt nội dung bài viết
Những thông tin cần biết về thuốc Utrogestan
1. Thành phần
Thuốc Utrogestan có chứa hoạt chất Progesterone. Thành phần này là hormone sinh dục có chứa đặc tính dược lực của progesterone tự nhiên như kháng estrogen, kháng aldosterone, trợ thai, …Progesterone được hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ cao nhất sau 1 – 3 giờ sử dụng. Thuốc ở đường uống được chuyển hóa qua huyết tương và đào thải ở đường tiểu dưới dạng phối hợp glucuronic .Với dạng đặt âm đạo, progesterone được hấp thu nhanh hơn cả đường uống và đạt nồng độ cao trong 1 giờ tiên phong đặt thuốc .
2. Chỉ định
Thuốc Utrogestan dạng uống được chỉ định trong những trường hợp rối loạn có tương quan đến thiếu vắng progesterone, gồm có :
- Hội chứng tiền kinh nguyệt
- Bệnh vú lành tính
- Thay thế cho liệu pháp estrogen trong giai đoạn mãn kinh
- Rối loạn rụng trứng hoặc không rụng trứng
- Tiền mãn kinh
Thuốc Utrogestan dạng đặt âm đạo được chỉ định cho những trường hợp sau :
- Thay thế progesterone tự nhiên trong trường hợp cắt bỏ buồng trứng (hiến trứng)
- Người có khả năng sinh sản kém, vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát
- Trong trường hợp đe dọa sẩy thai
- Phòng ngừa sảy thai do suy hoàng thể
- Bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm
3. Chống chỉ định
Chống chỉ định Utrogestan cho những trường hợp sau :
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Chống chỉ định kết hợp thuốc Utrogestan với chế phẩm chứa estrogen
- Nghi ngờ hoặc đã được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú
- Xuất huyết cơ quan sinh dục
- Rối loạn huyết khối (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu,…)
- Xuất huyết não
- Khối u ác tính phụ thuộc estrogen (ung thư biểu mô đường sinh dục)
- Các vấn đề về gan như viêm gan cấp, suy giảm chức năng gan,…
4. Dạng bào chế – hàm lượng
Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc Utrogestan :
- Viên nang uống – 100mg
- Viên đặt âm đạo – 100mg, 200mg
5. Cách dùng – liều lượng
Sử dụng thuốc Utrogestan ở đường uống hoặc đặt trực tiếp vào âm đạo. Lưu ý trước khi đặt thuốc vào âm đạo, bạn cần làm ẩm viên thuốc với một chút ít nước. Sau đó sử dụng dụng cụ tương hỗ, đẩy thuốc vào sâu trong âm đạo rồi nằm yên trong vài phút .Liều dùng thuốc phụ thuộc vào vào dạng bào chế đơn cử .
Thuốc dạng viên nang uống:
Liều dùng thường thì
- Dùng 200 – 300mg/ ngày, chia thành 1 – 2 lần uống
- Nên dùng 200mg vào buổi tối và 100mg vào buổi sáng (nếu cần thiết)
Liều dùng thường thì khi điều trị kinh nguyệt không đều, hội chứng tiền kinh nguyệt và tiền mãn kinh
- Dùng 200 – 300mg/ ngày, chia thành 1 – 2 lần uống
- Thời gian điều trị: 10 ngày cho mỗi chu kỳ
Liều dùng thường thì trong trường hợp dọa sinh non
- Dùng 400mg/ lần mỗi 6 – 8 giờ trong giai đoạn cấp tính
- Liều dùng duy trì: Dùng 200mg/ 3 lần/ ngày cho đến tuần thứ 36 của thai kỳ
Thuốc dạng viên đặt âm đạo:
Liều dùng thông thường
- Đặt 200mg/ ngày, chia thành 1 – 2 lần dùng
- Sử dụng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ
Liều dùng thường thì khi điều trị kinh nguyệt không đều và rối loạn rụng trứng
- Đặt 200mg/ ngày
- Thời gian điều trị: 10 ngày cho mỗi chu kỳ
Liều dùng thường thì khi điều trị vô sinh do pha hoàng thể thiếu vắng trọn vẹn
- Liều khởi đầu: Đặt 100mg vào ngày thứ 13 và 14 của chu kỳ chuyển phôi
- Sau đó đặt 100mg/ 2 lần (sáng – tối)/ ngày từ ngày 15 – 25 của chu kỳ
- Liều duy trì (từ ngày thứ 26 trở đi): Tăng thêm 100mg/ ngày cho đến khi đạt đến liều 600mg/ ngày (chia thành 3 lần đặt), kéo dài liều cho đến ngày thứ 60
Liều dùng thường thì khi bổ trợ quá trình hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm
- Sử dụng vào buổi tối ngày chuyển phôi
- Liều dùng: Đặt 200mg/ 3 lần (sáng – trưa – tối)/ ngày
Liều dùng thường thì trong trường hợp dọa sảy thai sớm và dự trữ sảy thai liên tục
- Đặt từ 100 – 200mg/ 2 lần/ ngày
- Duy trì đến tuần thứ 12 của thai kỳ
6. Bảo quản
Bảo quản thuốc Utrogestan ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng. Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không dùng thuốc quá hạn hoặc bị ẩm mốc, hư hại .
7. Giá thành
Thuốc Utrogestan 200 mg có giá bán xê dịch từ 220 – 230.000 đồng / hộp 1 vỉ x 7 viên .
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Utrogestan
1. Thận trọng
Sử dụng thuốc Utrogestan không có tác dụng ngừa thai. Nếu sử dụng thuốc Utrogestan trước ngày thứ 15 của chu kỳ luân hồi hoàn toàn có thể rút ngắn chu kỳ luân hồi kinh nguyệt hoặc gây chảy máu .Progesterone hoàn toàn có thể tăng rủi ro tiềm ẩn huyết khối tắc mạch, do đó cần dữ thế chủ động ngưng sử dụng khi khung hình phát sinh những triệu chứng như đau đầu nghiêm trọng, mất thị lực, tổn thương mạch máu võng mạc, thuyên tắc tĩnh mạch, …Trước khi sử dụng thuốc cho trường hợp chảy máu tử cung, cần khám nội mạc tử cung để loại trừ năng lực có u ác tính. Với bệnh nhân có tiền sử viêm tĩnh mạch huyết khối, cần kiểm tra ngặt nghèo để kịp thời phát hiện biến chứng .Sử dụng Utrogestan cho phụ nữ mang thai ở quý 2 – 3 hoàn toàn có thể gây bệnh tương quan đến tế bào gan và vàng da ứ mật. Do đó chỉ nên dùng thuốc ở dạng viên đặt âm đạo trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc Utrogestan hoàn toàn có thể gây ra cảm xúc chóng mặt và buồn ngủ trong thời hạn sử dụng .Ngoài ra, cần dữ thế chủ động ngưng dùng thuốc Utrogestan khi có những triệu chứng như tăng huyết áp đáng kể, suy giảm tính năng gan, phù nề, đau nửa đầu, …Trong trường hợp có dự tính sử dụng Utrogestan để điều trị tiền mãn kinh, cần xem xét trước khi chỉ định. Thuốc chỉ nên được dùng khi những triệu chứng của tiền mãn kinh gây ảnh hưởng tác động đến chất lượng đời sống .
2. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Utrogestan phụ thuộc vào vào dạng bào chế .
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc dạng viên nang:
- Buồn ngủ
- Chóng mặt
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc dạng viên đặt :
- Chảy dịch nhờn
- Nóng rát
- Ngứa
3. Tương tác thuốc
Utrogestan hoàn toàn có thể tương tác với những loại thuốc sau :
- Thuốc ức chế enzyme CYP 450 – 3A4 ở gan (Barbitural, Phenytoin, Carbamazepine, Phenylbutazone, Rifampicin, Spironolactone, Bromcriptine, Griseofulvin,…): Nhóm thuốc này làm tăng trao đổi chất và thúc đẩy thanh thải Progesterone.
- Ketoconazole, Nelfinavir, Ritonavir: Làm tăng sinh khả dụng của Progesterone trong thuốc Utrogestan.
- Ciclosporin: Thuốc Utrogestan làm tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết tương.
- Aminoglutethimide: Làm giảm nồng độ thuốc Utrogestan trong huyết tương.
- Thuốc chống đông máu coumarin và phenindione: Progesterone làm giảm/ tăng tác dụng của dẫn xuất coumarin. Đồng thời đối kháng với tác dụng chống đông máu của Phenindione.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều lượng thuốc điều trị đái tháo đường khi phối hợp với Utrogestan.
- Diazepam: Progesterone làm tăng nồng độ Diazepam trong huyết tương.
- Tizanidin: Utrogestan làm tăng nồng độ Tizanidin trong huyết tương.
- Terbinafine: Sử dụng chung với Utrogestan có thể gây chảy máu bất thường.
Ngoài ra, việc sử dụng thuốc Utrogestan hoàn toàn có thể gây tác động ảnh hưởng đến hiệu quả xét nghiệm nội tiết và tính năng gan .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận