Chào các bạn, học Tiếng Anh sẽ giới thiệu với chúng ta Một số từ vựng trong công việc và những cụm từ tiếng Anh. Cực kì hữu ích nếu bạn nào muốn học Tiếng Anh trong công việc.
Một số từ vựng tiếng Anh trong công việc
- A full-time job: công việc toàn thời gian
- Work overtime: làm thêm giờ
- A part-time job: công việc bán thời gian
- A permanent job: công việc lâu dài, ổn định
- Temporary work: công việc tạm thời, ngắn hạn
- Contract: hợp đồng
- Retire (v) nghỉ hưu
- Pension (n) lương hưu
- Resign: từ chức, xin nghỉ
- Make sb redundant: cho ai nghỉ việc vì không cần tới vị trí đó nữa
- Sb be made redundant: bị cho nghỉ việc
Eg : I was made redundant last week. Now I am looking for a new job . - Downsize: cắt giảm biên chế
- Dismiss/fire (v) : sa thải, đuổi việc
- Customer/client: khách hàng
- Supplier: nhà cung cấp
- Colleague = co-worker: đồng nghiệp
Một số cụm từ tiếng Anh trong công việc
1. take on = thuê ai đó. Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory. Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
2. get the boot = bị sa thải Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
3. get your feet under the table = làm quen công việc. Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes. Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
4. burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm. Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project. Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.
5. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc. Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better. Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.
6. go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn. Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile. Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
7. pull your weight = làm tròn phần việc của mình. Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight. Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
8. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss! Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
9. get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn. Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places! Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
10. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì. Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss. Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
11. get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó. Ví dụ: You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics. Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.
12. be in someone’s good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó. Ví dụ: I’m not in her good books today – I messed up her report. Hôm nay tôi bị bà ta ghét – tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
13. take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it. Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.
14. call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ. Ví dụ: I need a holiday – I’m going to call in a few favors and ask the others to cover for me. / Tôi cần môt kỳ nghỉ – Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.
15. sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì Ví dụ: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing. Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.
16. pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai. Ví dụ: The CEO doesn’t pass the buck. In fact, he often says “the buck stops here!”. / Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: “Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!”.
17. show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc. Ví dụ: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident. / Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.
18. be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào. Ví dụ: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all. / Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.
19. a them and us situation = when you (us) are opposed to “them”. Ví dụ: The atmosphere between the two departments is terrible. There’s a real them and us situation. / Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận