Tóm tắt nội dung bài viết
- Có bao nhiêu thì trong tiếng Anh
- Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại đơn
- Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại tiếp nối
- Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại triển khai xong
- Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại triển khai xong tiếp nối
- Các thì trong tiếng Anh : Thì quá khứ đơn
- Các thì trong tiếng Anh : Thì quá khứ tiếp nối
- Các thì trong tiếng Anh: Thì quá khứ hoàn thành
- Các thì trong tiếng Anh : Thì quá khứ triển khai xong tiếp nối
- Các thì trong tiếng Anh : Thì tương lai đơn
- Các thì trong tiếng Anh : Thì tương lai tiếp nối
- Các thì trong tiếng Anh : Thì tương lai triển khai xong
- Các thì trong tiếng Anh : Thì tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
Có bao nhiêu thì trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản được chia theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Ngoài ra ta còn có một thì thứ 13 ngoại lệ đó là thì Tương lai gần.
Các thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết luôn là những chủ điểm ngữ pháp hay bặt gặp trong bài thi. Chúng là nền tảng tạo tiền đề vững chắc cho những kiến thức ngữ pháp nâng cao hơn sau này. Hãy nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các kì thi tốt nghiệp trong nước hay thậm chí quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định bạn phải nắm rõ những thì này. Vậy nên, hãy phân bổ thời gian học mỗi ngày của mình một cách khoa học để nắm chắc kiến thức của từng thì các bạn nhé!
Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại đơn
Ở những thì trong tiếng Anh thì hiện tại đơn là thì được dùng để miêu tả một hành vi chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần. Nó còn nói lên một thực sự hiển nhiên hoặc một hành vi diễn ra trong ở thời hạn hiện tại .
Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + O |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + S + O? |
Lưu ý:
Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: Every, always, often, rarely, generally, frequently,…
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ex: The sun sets in the west.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động lặp đi lặp lại hàng ngày Ex: I alway get up at 6.am
- Để nói về khả năng của một người. Ex: She plays basketball very well.
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX: The football match starts at 20 o’clock.
Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại tiếp nối
Ở những thì trong tiếng Anh thì hiện tại tiếp nối được dùng để miêu tả những vấn đề xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời gian nói, và hành vi chưa chấm hết ( còn liên tục diễn ra ) .
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
- Khẳng định: S +am is/are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are + S + V_ing+ O?
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: Now, right now, at present, at the moment, look, listen Keep silent.
Cách dùng
- Dùng diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Ẽ: I am studying English now
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Dùng để diễn tả Một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên lịch sẵn. Ex: They are visiting France next weekend.
- Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always”. She is always singing at midnight.
Thì hiện tại hoàn thành
Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại triển khai xong
Ở những thì trong tiếng thì hiện tại hoàn thành xong được dùng để miêu tả về một hành vi đã hoàn thành xong cho tới thời gian hiện tại mà không bàn về thời hạn diễn ra nó
Công thức thì hiện tại hoàn thành
- Khẳng định: S + have/has + V3/ED + O
- Phủ định: S + have/has + NOT + V3/ED + O
- Nghi vấn: Have/has + S + V3/ED + O?
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. EX: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. EX: I have met him several times
Các thì trong tiếng Anh : Thì hiện tại triển khai xong tiếp nối
Ở những thì trong tiếng Anh thì hiện tại triển khai xong tiếp nối là thì được sử dụng để chỉ vấn đề xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên tục ở hiện tại và hoàn toàn có thể vẫn còn liên tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những vấn đề đã kết thúc nhưng tất cả chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng tác động
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S + have/has + been + V_ing + O
- Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
- Nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành tiếp diễn: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. EX: I have been working for 3 hours.
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
Các thì trong tiếng Anh : Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành vi sự vật đã xác lập trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc .
Công thức thì quá khứ đơn
- Khẳng định: S + was/were + V2/ED + O
- Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
- Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn:
- yesterday: hôm qua
- today: hôm nay
- this morning/ afternoon/ evening: sáng/trưa/chiều nay
- last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước
- [thời gian] + ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước)
- in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990)
- When [sự việc trong quá khứ]: Vào lúc/ Khi…
Cách dùng
Dùng miêu tả những hành vi đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. EX : Mozartwrote more than 600 pieces of music .Dùng miêu tả những hành vi lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ. EX : He took a train to work everyday 5 years ago .Diễn tả thực sự về quá khứ. EX : World War IIwas the biggest and deadliest war in history, involving more than 30 countries .Dùng iễn tả những sự kiện chính trong một câu truyện. EX : The thief broke the window and got into the house .
Các thì trong tiếng Anh : Thì quá khứ tiếp nối
Trong tiếng Anh, khi miêu tả một hành vi hoặc một vấn đề đang xảy ra xung quanh một thời gian nhất định trong quá khứ, động từ chính trong câu sẽ được chia theo thì quá khứ tiếp nối .
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
- Nghi vấn: Was/were+S + V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định: At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…), At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …), In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015), In the past
Cách dùng
- Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. EX: They were having lunch at 12:00 yesterday.
- Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ. EX: At the time, Timmy was working for a multi – national company.
- Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với always). EX: When she was a child, Jolie was always taking things apart to see how they worked.
- Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ. EX: My father was cleaning the house while my mom was making dinner.
- Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ. EX: Mary was writing emails all morning yesterday.
- Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện. EX: The sun was shining and the birds were singing. Tina opened the window and looked out.
Các thì trong tiếng Anh: Thì quá khứ hoàn thành
Trong tiếng Anh, khi diễn đạt một hành vi, vấn đề xảy ra trước một mốc thời hạn hoặc sự kiện đơn cử trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ triển khai xong .
Công thức thì quá khứ hoàn thành
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O
- Phủ định: S + had + not + V3/ED + O
- Nghi vấn: Had + S + V3/ED + O?
Dấu hiệu nhận biết: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…
Cách dùng:
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
- Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ. Ex: Before the guests arrived, we had prepared dinner. Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa tối.
- Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: Before the day of the final exam, I had studied everything in my books. Trước ngày thi cuối kì, tôi đã học tất cả mọi thứ trong sách.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Ex:If he had come to the party, we could have met each other. Nếu anh ấy đến dự tiệc, chúng tôi đã có thể gặp nhau.
Các thì trong tiếng Anh : Thì quá khứ triển khai xong tiếp nối
Trong tiếng Anh, khi diễn đạt một hành vi, vấn đề đã xảy ra và lê dài liên tục trước một mốc thời hạn hoặc sự kiện đơn cử trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ triển khai xong tiếp nối .
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
- Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: Before the guests arrived, we had been preparing dinner.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. EX: It was six o’clock and Sarah was tired because she had been working since dawn.
Các thì trong tiếng Anh : Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định hành động làm gì nào trước khi tất cả chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định hành động tự phát tại thời gian nói .
Công thức thì tương lai đơn
- Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: Shall/will + S + V(infinitive) + O?
Dấu hiệu phân biệt : Tomorrow, Next day / Next week / next month / next year, in + thời hạn …
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: I think he will come to the party.
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring me a cellphone?
Các thì trong tiếng Anh : Thì tương lai tiếp nối
Thì tương lai tiếp nối được dùng để nói về 1 hành vi đang diễn ra tại một thời gian xác lập trong tương lai .
Công thức thì tương lai tiếp diễn
- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết
Những cụm từ : next year, next week, next time, in the future, and soon, … thường Open trong câu tương lai tiếp nối
Cách dùng:
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. EX:When you come tomorrow, they will be playing football.
Các thì trong tiếng Anh : Thì tương lai triển khai xong
Thì tương lai hoàn thành xong ( Future Perfect ) được dùng để miêu tả hành vi sẽ hoàn thành xong tới 1 thời gian xác lập trong tương lai .
Công thức thì tương lai hoàn thành
- Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ED
- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
- Nghi vấn: Shall/Wil l+ S + have + V3/ED?
Dấu hiệu nhận biết
- By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
- Before + thời gian tương lai
Cách dùng
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
Các thì trong tiếng Anh : Thì tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
Thì tương lai hoàn thành xong tiếp nối thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vấn đề hành vi nào đó ở tương lai .
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Dấu hiệu nhận biết
For + khoảng chừng thời hạn + by / before + mốc thời hạn trong tương laiEX : for 10 years by the end of this year ( được 10 năm cho tới cuối năm nay )
Cách dùng
- Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.
EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year. - Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
EX: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
Rate this post
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận