Tóm tắt nội dung bài viết
- Lợi ích nhiệm màu của thần chú Lăng Nghiêm
- Trong thiền môn, tín niệm trì tụng thần chú Lăng nghiêm sẽ hóa giải ái nghiệp, phá tan các chướng ngại trên đường tu khá phổ biến.
- Nếu thọ trì chú Lăng Nghiêm thì tương lai nhất định sẽ thành Phật, chứng đắc quả vị vô thượng chánh đẳng chánh giác.
- Thần chú Lăng Nghiêm bản tiếng Việt
Lợi ích nhiệm màu của thần chú Lăng Nghiêm
Thần chú Lăng nghiêm có vị trí quan trọng trong Phật giáo, được đưa vào thời khóa công phu khuya, trì tụng mỗi ngày. Thần chú này được tin cậy rằng có công suất và diệu dụng không hề nghĩ bàn, giúp hành giả tiêu trừ ma chướng để an trụ đại định, phá vỡ si ám để thành tựu trí tuệ, công đức.
Thần chú Lăng Nghiêm vi diệu không thể nghĩ bàn. Từ đầu đến cuối, mỗi câu đều là pháp môn tâm địa của chư Phật, mỗi câu có mỗi công dụng, mỗi chữ có mỗi điểm thâm áo vi diệu, tất cả đều có thần lực không thể nghĩ bàn. Chỉ cần tụng niệm một câu, một chữ, một hội (một đệ) hoặc toàn bài chú cũng đều khiến cho trời rung đất chuyển, quỷ thần khóc lóc, yêu ma lánh xa, ly mị độn hình. Ánh hào quang trên đảnh nhục kế của Đức Phật biểu thị cho thần lực của thần chú Lăng Nghiêm. Tức là chú có khả năng phá trừ tất cả màn đêm tăm tối và khiến cho hành giả thành tựu tất cả công đức lành.
Chú Lăng nghiêm có vô hiệu tham dục không ?
Trong thiền môn, tín niệm trì tụng thần chú Lăng nghiêm sẽ hóa giải ái nghiệp, phá tan các chướng ngại trên đường tu khá phổ biến.
Nếu thọ trì thần chú Lăng Nghiêm thì tương lai nhất định sẽ thành Phật, chứng đắc quả vị vô thượng chánh đẳng chánh giác. Nếu thường trì tụng chú này thì sẽ tiêu trừ nghiệp chướng trong bao đời tiền kiếp. Đó là diệu dụng của chú Lăng Nghiêm. Duyên khởi từ sự tích nàng Ma-đăng-già dùng tà thuật khiến cho Tôn giả A-nan mất tự chủ, mê muội đến độ suýt mất phạm hạnh. Nhờ Phật phương tiện đi lại bảo Bồ-tát Văn Thù tuyên thuyết thần chú giúp A-nan thoát nạn ma nữ ( Kinh Thủ Lăng nghiêm ). Sau đó, Phật khai ngộ về chơn tâm khiến cho A-nan sạch hết trần cấu mê lầm, tu tập đạt đến giác ngộ. Câu chuyện Kinh Lăng Nghiêm
Nếu thọ trì chú Lăng Nghiêm thì tương lai nhất định sẽ thành Phật, chứng đắc quả vị vô thượng chánh đẳng chánh giác.
Trong thiền môn, tín niệm trì tụng thần chú Lăng nghiêm sẽ hóa giải ái nghiệp, phá vỡ những chướng ngại trên đường tu khá phổ cập. Tuy vậy, nếu diễn dịch thành “ Người trì chú Lăng nghiêm thì không hề có vợ. Hoặc có vợ rồi mà trì chú này cũng sẽ dẫn tới ly dị ” như một loại bùa chú khiến mái ấm gia đình ly tán là một sai lầm nghiêm trọng, vừa không đúng với ý kinh lại vừa không tương thích với tính nhân bản của Phật giáo.
Tất cả mười phương chư Phật đều xuất sinh từ thần chú Lăng Nghiêm. Mười phương các Đức Như Lai đều nương chú này mà thành tựu đạo vô thượng chánh đẳng chánh giác. Các ngài ứng thân nhiều như số hạt bụi của các cõi nước để chuyển bánh xe pháp, giáo hóa chúng sinh, thọ ký cho chúng sinh trong mười phương, cứu độ chúng sinh thoát khổ, khiến cho tất cả chúng sinh đại – tiểu – quyền thừa đều được giải thoát. Tất cả các Ngài đều nương vào oai lực của tâm chú Lăng Nghiêm. Nếu muốn chứng đắc quả A La Hán thì phải tụng chú này thì mới tránh khỏi ma sự.
Thần chú Lăng Nghiêm bản tiếng Việt
Đây là bản thần chú Lăng Nghiêm dịch từ Âm Phạn, Âm Hán, Âm Việt được sử dụng chính thức trong những những Kinh điển và nghi thức tụng niệm đại trà phổ thông tại Nước Ta và hải ngoại :
Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )
Diệu trạm tổng trì bất động tôn, Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hi hữu, Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng. Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân, Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương, Hườn độ như thị hằng sa chúng, Tương thử thâm tâm phụng trần sát, Thị tắc danh vị báo Phật ân : Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng tỏ, Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập, Như nhứt chúng sanh vị thành Phật, Chung bất ư thử thủ nê-hoàn. Đại – hùng đại – lực đại – từ-bi, Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc, Linh ngã tảo đăng vô – thượng giác, Ư thập phương giới tọa đạo tràng ; Thuấn nhã đa tánh khả diệt vong, Thước – ca – ra tâm vô động chuyển. Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật. Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp. Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng. Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật. Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm. Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát. Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát. Nhĩ thời Thế-Tôn, Tùng nhục-kế trung, Dõng bá bảo-quang, Quang trung dõng xuất, Thiên diệp bảo liên, Hữu hóa Như-Lai, Tọa bảo hoa trung, Đảnh phóng thập đạo, Bá bảo quang-minh, Nhứt nhứt quang-minh, Giai biến thị hiện, Thập hằng hà sa, Kim-Cang mật tích, Kình sơn trì sử, Biến hư-không giới, Đại chúng ngưỡng quan, Ủy ái kiêm bảo, Cầu Phật ai hựu, Nhứt tâm thính Phật, Vô-kiến đảnh tướng, Phóng quang như Lai, Tuyên thuyết thần chú :
Đệ Nhất
01. Nam-mô tát đát tha 02. Tô già đa da 03. A ra ha đế 04. Tam-miệu tam bồ đà tỏa 05. Nam mô tát đát tha 06. Phật đà cu tri sắc ni sam 07. Nam-mô tát bà 08. Bột đà bột địa 09. Tát đa bệ tệ 10. Nam-mô tát đa nẩm 11. Tam-miệu tam bồ đà 12. Cu tri nẩm 13. Ta xá ra bà ca 14. Tăng già nẩm 15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm. 16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm. 17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm. 18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm. 19. Tam-miệu dà ba ra 20. Ðể ba đa na nẩm. 21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa. 22. Nam-mô tất đà da 23. Tỳ địa da 24. Ðà ra ly sắc nỏa. 25. Xá ba noa 26. Yết ra ha 27. Ta ha ta ra ma tha nẩm 28. Nam-mô bạt ra ha ma ni 29. Nam-mô nhơn dà ra da 30. Nam-mô bà dà bà đế 31. Lô đà ra da. 32. Ô ma bát đế 33. Ta hê dạ da. 34. Nam-mô bà dà bà đế 35. Na ra dả 36. Noa da 37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da 38. Nam-mô tất yết rị đa da 39. Nam-mô bà dà bà đế 40. Ma ha ca ra da 41. Ðịa rị bác lặc na 42. Dà ra tỳ đà ra 43. Ba noa ca ra da. 44. A địa mục đế 45. Thi ma xá na nê 46. Bà tất nê 47. Ma đát rị dà noa 48. Nam-mô tất yết rị đa da 49. Nam-mô bà dà bà đế 50. Ða tha dà đa câu ra da 51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da. 52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da. 53. Nam-mô ma ni câu ra da 54. Nam-mô dà xà câu ra da 55. Nam-mô bà dà bà đế 56. Ðế rị trà 57. Du ra tây na. 58. Ba ra ha ra noa ra xà da 59. Ða tha dà đa da 60. Nam-mô bà dà bà đế 61. Nam-mô A di đa bà da 62. Ða tha dà đa da 63. A ra ha đế. 64. Tam-miệu tam bồ đà da 65. Nam-mô bà dà bà đế 66. A sô bệ da 67. Ða tha dà đa da 68. A ra ha đế 69. Tam-miệu tam bồ đà da 70. Nam-mô bà dà bà đế 71. Bệ xa xà da 72. Câu lô phệ trụ rị da 73. Bác ra bà ra xà da 74. Ða tha dà đa da. 75. Nam-mô bà dà bà đế 76. Tam bổ sư bí đa 77. Tát lân nại ra lặc xà da 78. Ða tha dà đa da 79. A ra ha đế 80. Tam-miệu tam bồ đà da 81. Nam-mô bà dà bà đế 82. Xá kê dã mẫu na duệ 83. Ða tha dà đa da 84. A ra ha đế 85. Tam-miệu tam bồ đà da 86. Nam-mô bà dà bà đế 87. Lặc đát na kê đô ra xà da 88. Ða tha dà đa da 89. A ra ha đế 90. Tam-miệu tam bồ đà da 91. Ðế biều 92. Nam-mô tát yết rị đa 93. ế đàm bà dà bà đa 94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam 95. Tát đác đa bát đác lam 96. Nam-mô a bà ra thị đam 97. Bác ra đế 98. Dương kỳ ra 99. Tát ra bà 100. Bộ đa yết ra ha 101. Ni yết ra ha 102. Yết ca ra ha ni 103. Bạt ra bí địa da 104. Sất đà nể 105. A ca ra 106. Mật rị trụ 107. Bát rị đác ra da 108. Nảnh yết rị 109. Tát ra bà 110. Bàn đà na 111. Mục xoa ni 112. Tát ra bà 113. Ðột sắc tra 114. Ðột tất phạp 115. Bát na nể 116. Phạt ra ni 117. Giả đô ra 118. Thất đế nẩm 119. Yết ra ha 120. Ta ha tát ra nhã xà 121. Tỳ đa băng ta na yết rị 122. A sắc tra băng xá đế nẩm 123. Na xoa sát đác ra nhã xà 124. Ba ra tát đà na yết rị 125. A sắc tra nẩm 126. Ma ha yết ra ha nhã xà 127. Tỳ đa băng tát na yết rị 128. Tát bà xá đô lô 129. Nể bà ra nhã xà 130. Hô lam đột tất phạp 131. Nan giá na xá ni 132. Bí sa xá 133. Tất đác ra 134. A kiết ni 135. Ô đà ca ra nhã xà 136. A bát ra thị đa câu ra 137. Ma ha bác ra chiến trì 138. Ma ha điệp đa 139. Ma ha đế xà 140 Ma ha thuế đa xà bà ra 141. Ma ha bạt ra bàn đà ra 142. Bà tất nể 143. A rị da đa ra 144. Tỳ rị câu tri 145. Thệ bà tỳ xà da 146. Bạt xà ra ma lễ để 147. Tỳ xá lô đa 148. Bột đằng dõng ca 149. Bạt xà ra chế hắt na a giá 150. Ma ra chế bà 151. Bát ra chất đa 152. Bạt xà ra thiện trì 153. Tỳ xá ra giá 154. Phiến đa xá 155. Bệ để bà 156. Bổ thị đa 157. Tô ma lô ba 158. Ma ha thuế đa 159. A rị da đa ra 160. Ma ha bà ra a bác ra 161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà 162. Bạt xà ra câu ma rị 163. Câu lam đà rị 164. Bạt xà ra hắt tát đa giá 165. Tỳ địa da 166. Kiền dá na 167. Ma rị ca 168. Khuất tô mẫu 169. Bà yết ra đá na 170. Bệ lô giá na 171. Câu rị da 172. Dạ ra thố 173. Sắc ni sam 174. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá. 175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà. 176. Lồ xà na 177. Bạt xà ra đốn trỉ giá 178. Thuế đa giá 179. Ca ma ra 180. Sát sa thi 181. Ba ra bà. 182. ế đế di đế 183. Mẫu đà ra 184. Yết noa. 185. Ta bệ ra sám 186. Quật phạm đô 187. ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Nhị
188. Ô Hồng 189. Rị sắc yết noa 190. Bác lặc xá tất đa 191. Tát đác tha 192. Già đô sắc ni sam 193. Hổ hồng đô lô ung 194. Chiêm bà na 195. Hổ hồng đô lô ung 196. Tất đam bà na 197. Hổ hồng đô lô ung 198. Ba ra sắc địa da 199. Tam bác xoa 200. Noa yết ra 201. Hổ hồng đô lô ung 202. Tát bà dược xoa 203. Hắt ra sát ta 204. Yết ra ha nhã xà 205. Tỳ đằng băng tát na yết ra 206. Hổ hồng đô lô ung 207. Giả đô ra 208. Thi để nẩm 209. Yết ra ha 210. Ta ha tát ra nẩm 211. Tỳ đằng băng tát na ra 212. Hổ hồng đô lô ung 213. Ra xoa 214. Bà già phạm 215. Tát đác tha 216. Già đô sắc ni sam 217. Ba ra điểm 218. Xà kiết rị 219. Ma ha ta ha tát ra 220. Bột thọ ta ha tát ra 221. Thất rị sa 222. Câu tri ta ha tát nê 223. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa 224. Tra tra anh ca 225. Ma ha bạt xà lô đà ra 226. Ðế rị bồ bà na 227. Man trà ra 228. Ô hồng 229. Ta tất đế 230. Bạt bà đô 231. Mạ mạ 232. ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Tam
233. Ra xà bà dạ 234. Chủ ra bạt dạ 235. A kỳ ni bà dạ 236. Ô đà ca bà dạ 237. Tỳ xa bà dạ 238. Xá tát đa ra bà dạ 239. Bà ra chước yết ra bà dạ 240. Ðột sắc xoa bà dạ 241. A xá nể bà dạ 242. A ca ra 243. Mật rị trụ bà dạ 244. Ðà ra nị bộ di kiếm 245. Ba già ba đà bà dạ 246. Ô ra ca bà đa bà dạ 247. Lặc xà đàn trà bà dạ 248. Na dà bà dạ 249. Tỳ điều đát bà dạ 250. Tô ba ra noa bà dạ 251. Dược xoa yết ra ha 252. Ra xoa tư yết ra ha 253. Tất rị đa yết ra ha 254. Tỳ xá giá yết ra ha 255. Bô đa yết ra ha 256. Cưu bàn trà yết ra ha 257. Bổ đơn na yết ra ha 258. Ca tra bổ đơn na yết ra ha 259. Tất kiền độ yết ra ha 260. A bá tất ma ra yết ra ha 261. Ô đàn ma đà yết ra ha 262. Xa dạ yết ra ha 263. Hê rị bà đế yết ra ha 264. Xả đa ha rị nẩm 265. Yết bà ha rị nẩm 266. Lô địa ra ha rị nẩm 267. Mang ta ha rị nẩm 268. Mê đà ha rị nẩm 269. Ma xà ha rị nẩm 270. Xà đa ha rị nữ 271. Thị tỷ đa ha rị nẩm 272. Tỳ đa ha rị nẩm 273. Bà đa ha rị nẩm 274. A du giá ha rị nữ 275. Chất đa ha rị nữ 276. Ðế sam tát bệ sam 277. Tát bà yết ra ha nẩm 278. Tỳ đà dạ xà 279. Sân đà dạ di 280. Kê ra dạ di 281. Ba rị bạt ra giả ca 282. Hất rị đởm 283. Tỳ đà dạ xà 284. Sân đà dạ di 285. Kê ra dạ di 286. Trà diễn ni 287. Hất rị đởm 288. Tỳ đà dạ xà 289. Sân đà dạ di 290. Kê ra dạ di 291. Ma ha bát du bát đác dạ 292. Lô đà ra 293. Hất rị đởm 294. Tỳ đà dạ xà 295. Sân đà dạ di 296. Kê ra dạ di 297. Na ra dạ noa 298. Hất rị đởm 299. Tỳ đà dạ xà 300. Sân đà dạ di 301. Kê ra dạ di 302. Ðát đỏa dà lô trà tây 303. Hất rị đởm 304. Tỳ đà dạ xà 305. Sân đà dạ di 306. Kê ra dạ di 307. Ma ha ca ra 308. Ma đác rị già noa 309. Hất rị đởm 310. Tỳ đà dạ xà 311. Sân đà dạ di 312. Kê ra dạ di 313. Ca ba rị ca 314. Hất rị đởm 315. Tỳ đà dạ xà 316. Sân đà dạ di. 317. Kê ra dạ di 318. Xà dạ yết ra 319. Ma độ yết ra 320. Tát bà ra tha ta đạt na 321. Hất rị đởm 322. Tỳ đà dạ xà 323. Sân dà dạ di 324. Kê ra dạ di 325. Giả đốt ra 326. Bà kỳ nể 327. Hất rị đởm 328. Tỳ đà dạ xà 329. Sân đà dạ di 330. Kê ra dạ di 331. Tỳ rị dương hất rị tri 332. Nan đà kê sa ra 333. Dà noa bác đế 334. Sách hê dạ 335. Hất rị đởm 336. Tỳ đà dạ xà 337. Sân đà dạ di 338. Kê ra dạ di 339. Na yết na xá ra bà noa 340. Hất rị đởm 341. Tỳ đà dạ xà 342. Sân đà dạ di 343. Kê ra dạ di 344. A-la-hán 345. Hất rị đởm 346. Tỳ đà dạ xà 347. Sân đà dạ di 348. Kê ra dạ di 349. Tỳ đa ra dà 350. Hất rị đởm 351. Tỳ đà dạ xà 352. Sân đà dạ di 353. Kê ra dạ di 354. Bạt xà ra ba nể 355. Câu hê dạ câu hê dạ 356. Ca địa bát đế 357. Hất rị đởm 358. Tỳ đà dạ xà 359. Sân đà dạ di 360. Kê ra dạ di 361. Ra xoa vỏng 362. Bà dà phạm 363. ấn thố na mạ mạ tỏa
Ðệ Tứ
364. Bà dà phạm 365. Tát đác đa bát đác ra 366. Nam-mô tý đô đế 367. A tất đa na ra lặc ca 368. Ba ra bà 369. Tất phổ tra 370. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị 371. Thập Phật ra thập Phật ra 372. Ðà ra đà ra 373. Tần đà ra tần đà ra 374. Sân đà sân đà 375. Hổ hồng hổ hồng. 376. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra. 377. Ta ha 378. Hê hê phấn 379. A mâu ca da phấn 380. A ba ra đề ha da phấn 381. Ba ra bà ra đà phấn 382. A tố ra 383. Tỳ đà ra 384. Ba ca phấn 385. Tát bà đề bệ tệ phấn 386. Tát bà na dà tệ phấn 387. Tát bà dược xoa tệ phấn 388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn 389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn 390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn 391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn. 392. Tát bà đột sáp tỷ lê 393. Hất sắc đế tệ phấn 394. Tát bà thập bà lê tệ phấn 395. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn 396. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn. 397. Tát bà địa đế kê tệ phấn 398. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn 399. Tát bà tệ đà da 400. Ra thệ giá lê tệ phấn 401. Xà dạ yết ra 402. Ma độ yết ra 403. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn. 404. Tỳ địa dạ 405. Giá lê tệ phấn 406. Giả đô ra 407. Phược kỳ nể tệ phấn 408. Bạt xà ra 409. Câu ma rị ; 410. Tỳ đà dạ 411. La thệ tệ phấn 412. Ma ha ba ra đinh dương 413. Xoa kỳ rị tệ phấn 414. Bạt xà ra thương yết ra dạ 415. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn 416. Ma ha ca ra dạ 417. Ma ha mạt đát rị ca noa 418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn. 419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn 420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn 421. A kỳ ni duệ phấn 422. Ma ha yết rị duệ phấn 423. yết ra đàn tri duệ phấn 424. Miệc đát rị duệ phấn 425. Lao đát rị duệ phấn 426. Giá văn trà duệ phấn 427. Yết la ra đác rị duệ phấn. 428. Ca bát rị duệ phấn 429. A địa mục chất đa 430. Ca thi ma xá na 431. Bà tư nể duệ phấn 432. Diễn kiết chất 433. Tát đỏa bà tỏa 434. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa
Ðệ Ngũ
435. Ðột sắc tra chất đa 436. A mạt đác rị chất đa 437. Ô xà ha ra 438. Dà ba ha ra 439. Lô địa ra ha ra 440. Ta bà ha ra 441. Ma xà ha ra 442. Xà đa ha ra 443. Thị tỉ đa ha ra 444. Bạt lược dạ ha ra 445. Kiền đà ha ra 446. Bố sữ ba ha ra 447. Phả ra ha ra 448. Bà tả ha ra 449. Bát ba chất đa 450. Ðột sắc tra chất đa. 451. Lao đà ra chất đa 452. Dược xoa yết ra ha 453. Ra sát ta yết ra ha 454. Bế lệ đa yết ra ha 455. Tỳ xá giá yết ra ha 456. Bộ đa yết ra ha 457. Cưu bàn trà yết ra ha 458. Tất kiền đà yết ra ha 459. Ô đát ma đà yết ra ha 460. Xa dạ yết ra ha 461. A bá tất ma ra yết ra ha.
462. Trạch khê cách
463. Trà kỳ ni yết ra ha 464. Rị Phật đế yết ra ha 465. Xà di ca yết ra ha 466. Xá câu ni yết ra ha 467. Lao đà ra 468. Nan địa ca yết ra ha 469. A lam bà yết ra ha 470. Kiền độ ba ni yết ra ha 471. Thập phạt ra 472. Yên ca hê ca 473. Trị đế dược ca 474. Ðát lệ đế dược ca 475. Giả đột thác ca 476. Ni đề thập phạt ra 477. Tỉ sam ma thập phạt ra 478. Bạt để ca 479. Tỷ để ca 480. Thất lệ sắc mật ca 481. Ta nể bát để ca 482. Tát bà thập phạt ra 483. Thất lô kiết đế 484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm 485. A ỷ lô kiềm 486. Mục khê lô kiềm 487. Yết rị đột lô kiềm 488. Yết ra ha 489. Yết lam yết noa du lam 490. Ðản đa du lam 491. Hất rị dạ du lam 492. Mạt mạ du lam 493. Bạt rị thất bà du lam 494. Tỷ lật sắc tra du lam 495. Ô đà ra du lam 496. Yết tri du lam 497. Bạt tất đế du lam 498. Ô lô du lam 499. Thường dà du lam 500. Hắc tất đa du lam 501. Bạt đà du lam 502. Ta phòng án dà 503. Bát ra trượng dà du lam 504. Bộ đa tỷ đa trà 505. Trà kỳ ni 506. Thập bà ra 507. Ðà đột lô ca 508. Kiến đốt lô kiết tri 509. Bà lộ đa tỳ 510. Tát bát lô 511. Ha lăng già 512. Du sa đát ra 513. Ta na yết ra 514. Tỳ sa dụ ca 515. A kỳ ni 516. Ô đà ca 517. Mạt ra bệ ra 518. Kiến đa ra 519. A ca ra 520. Mật rị đốt 521. Ðát liểm bộ ca 522. Ðịa lật lặc tra 523. Tỷ rị sắc chất ca 524. Tát bà na câu ra 525. Tứ dẫn dà tệ 526. Yết ra rị dược xoa 527. Ðác ra sô 528. Mạt ra thị 529. Phệ đế sam 530. Ta bệ sam 531. Tất đát đa bát đác ra 532. Ma ha bạt xà lô 533. Sắc ni sam 534. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam 535. Dạ ba đột đà 536. Xá dụ xà na 537. Biện đát lệ noa 538. Tỳ đà da 539. Bàn đàm ca lô di 540. Ðế thù 541. Bàn đàm ca lô di 542. Bát ra tỳ đà 543. Bàn đàm ca lô di 544. Ðát điệt tha 545. Án 546. A na lệ 547. Tỳ xá đề 548. Bệ ra 549. Bạt xà ra 550. Ðà rị 551. Bàn đà bàn đà nể 552. Bạt xà ra bán ni phấn 553. Hổ hồng đô lô ung phấn 554. Ta bà ha.
Thần chú Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn
1 – Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê, sam muya sam bô đa sê. 2 – Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam. 3 – Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê. 4 – Nam mô sát ta nam, sam muya sam bô đa cô ti nam. 5 – Sa sê ra pa ca, săng ga nam. 6 – Nam mô lu kê a ra han ta nam. 7 – Nam mô su ru ta pa na nam. 8 – Nam mô sa khít ri ta ca mi nam. 9 – Nam mô lu kê sam mya ca ta nam. 10 – Sam mya ca pa ra, ti pa ta na nam. 11 – Nam mô đê va li si nan. 12 – Nam mô si ta da pi ti da, ta ra li si nan. 13 – Sê pa nu, gơ ra ha, sô ha sa ra ma tha nam. 14 – Nam mô pát ra ha ma ni. 15 – Nam mô in đa ra da. 16 – Nam mô ba ga va tê. 17 – Ru đa ra da. 18 – U ma pun ti. 19 – Sô hê da da. 20 – Nam mô ba ga va tê. 21 – Na ra da, na da. 22 – Phun cha ma ha, sam mu ta ra. 23 – Nam mô si khít ri ta da. 24 – Nam mô ba ga va tê. 25 – Ma ha ca ra da. 26 – Ti ri pa ra na ga ra. 27 – Pi ta ra, pa na ca ra da. 28 – A ti mu tê. 29 – Si ma sa na ni, ba si ni. 30 – Ma tát ri ga na. 31 – Nam mô si khít ri ta da. 32 – Nam mô ba ga va tê. 33 – Ta tha ga ta cô ra da. 34 – Nam mô pát tâu ma cô ra da. 35 – Nam mô pát cha ra cô ra da. 36 – Nam mô ma ni cô ra da. 37 – Nam mô ga cha cô ra da. 38 – Nam mô ba ga va tê. 39 – Ti ri đa su ra si na. 40 – Pa ra ha ra na ra cha da. 41 – Ta tha ga ta da. 42 – Nam mô ba ga va tê. 43 – Nam mô a mi ta ba da. 44 – Ta tha ga ta da. 45 – A ra ha tê. 46 – Sam mya sam bô đa da. 47 – Nam mô ba ga va tê. 48 – A sô bi da. 49 – Ta tha ga ta da. 50 – A ra ha tê. 51 – Sam mya sam bô đa da. 52 – Nam mô ba ga va tê. 53 – Bi sa cha da, cu ru phi chu ri da. 54 – Pa ra bà ra cha da. 55 – Ta tha ga ta da. 56 – Nam mô ba ga va tê. 57 – Sam pu su pi ta. 58 – Sát lin nai ra si cha da. 59 – Ta tha ga ta da. 60 – A ra ha tê. 61 – Sam mya sam bô đa da. 62 – Nam mô ba ga va tê. 63 – Sê kê dê mu na dây. 64 – Ta tha ga ta da. 65 – A ra ha tê. 66 – Sam mya sam bô đa da. 67 – Nam mô ba ga va tê. 68 – Si tát na kê tu ra cha da. 69 – Ta tha ga ta da. 70 – A ra ha tê. 71 – Sam mya sam bô đa da. 72 – Ti piêu, nam mô sát khít ri ta. 73 – Ê đam, ba ga va ta. 74 – Sát tát tha, ga tu si ni sam. 75 – Sát tát ta, pát tát lam. 76 – Nam mô a ba ra si đam. 77 – Paùt ra ti, dang ky ra. 78 – Sát ra ba, pu ta gơ ra ha. 79 – Ni gơ ra ha, khít ca ra ha ni. 80 – Pát ra, pi ti da, cha đa ni. 81 – A ca ra, mớt ri chu. 82 – Pát ri tát ra da, nang khít ri. 83 – Sát ra ba, pun đa na, mu sa ni. 84 – Sát ra ba, tát si cha. 85 – Tát si pháp, pun ma ni, phát ra ni. 86 – Chê tu ra, si ti nam. 87 – Gơ ra ha, sô ha sát ra nha cha. 88 – Pi ta pang sa na khít ri. 89 – A si cha pinh sê ti nam. 90 – Na sa sát tát ra nha cha. 91 – Pa ra sát tha na khít ri. 92 – A si cha nam. 93 – Ma ha gơ ra ha nha cha. 94 – Pi ta pang sát na khít ri. 95 – Sát va sê tu ru, ni ba ra nha cha. 96 – Hu lam tát si pháp, nan cha na sê ni. 97 – Pi sa sê, si tát ra. 98 – A kít ni, u đa ca ra nha cha. 99 – A pát ra si ta khu ra. 100 – Ma ha pát ra chên chi. 101 – Ma ha típ ta. 102 – Ma ha ti cha. 103 – Ma ha suê ta cha ba ra. 104 – Ma ha pát ra pun đa ra, ba si ni. 105 – A ri da ta ra. 106 – Pi ri cô ti. 107 – Si va pi cha da. 108 – Pát cha ra, ma ly ty. 109 – Pi sê ru ta. 110 – Pút tang mang ca. 111 – Pát cha ra, chi hô na a cha. 112 – Ma ra chi ba, pát ra chi ta. 113 – Pát cha ra sin chi. 114 – Pi sê ra cha. 115 – Sin ta sê, bê đê va, pu si ta. 116 – Su ma ru pa. 117 – Ma ha suê ta. 118 – A ri da ta ra. 119 – Ma ha ba ra, a pát ra. 120 – Pát cha ra, xương khít ra chê ba. 121 – Pát cha ra, cu ma ri. 122 – Cu lam ta ri. 123 – Pát cha ra, hốt sát ta cha. 124 – Pi ti da khin chê na, ma ri ca. 125 – Quát su mu, ba khít ra ta na. 126 – Vê rô cha na, cu ri da. 127 – Da ra thâu, si ni sam. 128 – Pi chi lam ba ma ni cha. 129 – Pát cha ra, ca na, ca pa ra ba. 130 – Rô cha na, pát cha ra, tân chi cha. 131 – Suê ta cha, ca ma ra. 132 – Sát sa si, pa ra ba. 133 – Ê tê di tê. 134 – Mu ta ra, kít na. 135 – Sô bê ra sam. 136 – Quát pham tu. 137 – In thâu na, ma ma sê. * – II – 138 – U hum, 139 – Ry si kít na. 140 – Pa ra, sê si ta. 141 – Sát tát tha, ga tu si ni sam. 142 – Hu hum, 143 – Tu ru ung, 144 – Chim ba na. 145 – Hu hum, 146 – Tu ru ung, 147 – Si đam ba na. 148 – Hu hum, 149 – Tu ru ung, 150 – Pa ra si đi da, sam pát soa, na khít ra. 151 – Hu hum, 152 – Tu ru ung, 153 – Sát va dác sa, hát ra sát sa. 154 – Gơ ra ha nha cha. 155 – Pi tang pang sát, na khít ra. 156 – Hu hum, 157 – Tu ru ung, 158 – Chê tu ra, si ti nam. 159 – Gơ ra ha, sa ha sát ra nam. 160 – Pi tang pang sát na ra. 161 – Hu hum, 162 – Tu ru ung, 163 – Ra soa, 164 – Ba ga va. 165 – Sát tát tha, ga tu si ni sam. 166 – Pa ra tim, cha kít ri. 167 – Ma ha, sô ha sát ra. 168 – Bút su sa, ha sát ra, si ri sa. 169 – Cô ti, sô ha sát ni, ti lê. 170 – A pi đi si, ba ri ta. 171 – Cha cha ang ca. 172 – Ma ha pát cha ru ta ra. 173 – Ti ri bô ba na. 174 – Man ta ra. 175 – U hum, 176 – Sa si ti, bô ba tu. 177 – Ma ma, 178 – In thâu na, ma ma sê. – III – 179 – Ra cha ba da. 180 – Chu ra pát da. 181 – A chi ni ba da. 182 – U đa ca ba da. 183 – Pi sa ba da. 184 – Sê sát ta ra ba da. 185 – Ba ra chước khiết ra ba da. 186 – Tát sít soa ba da. 187 – A sê ni ba da. 188 – A ca ra mơ ri chu ba da. 189 – Đa ra ni, pu mi kim, ba ga va ta ba da. 190 – U ra ca, ba đa ba da. 191 – Rát cha than đa ba da. 192 – Na ga ba da. 193 – Pi thiêu tát ba da. 194 – Sô pa ra na ba da. 195 – Dác soa gơ ra ha. 196 – Ra soa si gơ ra ha. 197 – Pê ri ta gơ ra ha. 198 – Pi sa cha gơ ra ha. 199 – Pu ta gơ ra ha. 200 – Cu ban đa gơ ra ha. 201 – Pu tan na gơ ra ha. 202 – Ca cha pu tan na gơ ra ha. 203 – Si kin tu gơ ra ha. 204 – A pa si ma ra gơ ra ha. 205 – U than ma ta gơ ra ha. 206 – Sa da gơ ra ha. 207 – Hê ri ba ti gơ ra ha. 208 – Sê ta ha ri nam. 209 – Khít ba ha ri nam. 210 – Ru ti ra ha ri nam. 211 – Mang sa ha ri nam. 212 – Mê ta ha ri nam. 213 – Ma cha ha ri nam. 214 – Cha ta ha ri nu. 215 – Si pi ta ha ri nam. 216 – Pi ta ha ri nam. 217 – Ba đa ha ri nam. 218 – A su cha ha ri nu. 219 – Chít ta ha ri nu. 220 – Ti sam sát bi sam. 221 – Sát va gơ ra ha nam. 222 – Pi đa da cha, san đa da mi 223 – Kê ra da mi, 224 – Pa ri pát ra chê ca, cát ri tam. 225 – Pi đa da cha, san đa da mi 226 – Kê ra da mi, 227 – Đa din ni, cát ri tam. 228 – Pi đa da cha, san đa da mi 229 – Kê ra da mi, 230 – Ma ha pát su pát tát da, 231 – Ru đa ra, cát ri tam. 232 – Pi đa da cha, san đa da mi 233 – Kê ra da mi, 234 – Na ra da na, cát ri tam. 235 – Pi đa da cha, san đa da mi 236 – Kê ra da mi, 237 – Tát toa ga ru đa si, cát ri tam. 238 – Pi đa da cha, san đa da mi 239 – Kê ra da mi, 240 – Ma ha ca ra, ma tát ri ga na, cát ri tam. 241 – Pi đa da cha, san đa da mi 242 – Kê ra da mi, 243 – Ca pa ri ca, cát ri tam. 244 – Pi đa da cha, san đa da mi 245 – Kê ra da mi, 246 – Cha da khít ra, ma tu khít ra. 247 – Sát va ra tha sa tát na, cát ri tam. 248 – Pi đa da cha, san đa da mi 249 – Kê ra da mi, 250 – Chư chát ra, ba ky ni, cát ri tam. 251 – Pi đa da cha, san đa da mi 252 – Kê ra da mi, 253 – Pi ri dang cát ri chi 254 – Nan đa kê sa ra, ga na phun ti. 255 – Sát hê da, cát ri tam. 256 – Pi đa da cha, san đa da mi 257 – Kê ra da mi, 258 – Na khít na sa ra ba na, cát ri tam. 259 – Pi đa da cha, san đa da mi 260 – Kê ra da mi, 261 – A ra han, cát ri tam, pi đa da cha, san đa da mi, 262 – Kê ra da mi, 263 – Pi ta ra ga, cát ri tam. 264 – Pi đa da cha, san đa da mi 265 – Kê ra da mi, pát cha ra pa mi, 266 – Cu hê da cu hê da, 267 – Ca đi pát ti cát ri tam. 268 – Pi đa da cha, san đa da mi 269 – Kê ra da mi, 270 – Ra soa mang, 271 – Ba ga va, 272 – In thâu na ma ma sê. – IV – 273 – Ba ga va, 274 – Si ta ta, pa tơ ra. 275 – Nam mô suy tu tê. 276 – A si ta na ra chi ca. 277 – Pa ra va, si phu cha. 278 – Pi ca sát tát ta pát ti ri. 279 – Sập phật ra sập phật ra, 280 – Đa ra đa ra, 281 – Văn đa ra, văn đa ra, san đa san đa. 282 – Hu hum, 283 – Hu hum. 284 – Phun cha, 285 – Phun cha, phun cha, phun cha, phun cha. 286 – Sô ha, 287 – Hê hê phun. 288 – A mâu ca da phun. 289 – A pa ra đê ha ta phun. 290 – Ba ra pa ra ta phun. 291 – A sô ra, pi ta ra, pa ca phun. 292 – Sát va đê bê pi phun. 293 – Sát va na ga pi phun. 294 – Sát va dác sa pi phun. 295 – Sát va gan đa va pi phun. 296 – Sát va pu ta na pi phun. 297 – Ca cha pu ta na pi phun. 298 – Sát va tát lang chi ti pi phun. 299 – Sát va tát sít pi lây, cát si ti pi phun. 300 – Sát va sấp ba lay pi phun. 301 – Sát va a pa si mô lay pi phun. 302 – Sát va sê ra ba na pi phun. 303 – Sát va ti tê kê pi phun. 304 – Sát va tát ma ta ky pi phun. 305 – Sát va pi ta da ra si cha lây pi phun. 306 – Cha da khít ra, ma tu khít ra, 307 – Sát va ra tha sa đa kê pi phun. 308 – Pi ti da cha lây pi phun. 309 – Chê tu ra, phác ky ni pi phun. 310 – Pát cha ra, cu ma ri, 311 – Pi ta da, ra si pi phun. 312 – Ma ha pa ra tinh dang, soa ky ri pi phun. 313 – Pát cha ra sang khít ra da, 314 – Pa ra chang ky ra cha da phun. 315 – Ma ha ca ra da, 316 – Ma ha mút tát ri ca na, 317 – Nam mô sa khít ri ta da phun. 318 – Pi si na phi dây phun. 319 – Pu ra ha mâu ni dây phun. 320 – A ky ni dây phun. 321 – Ma ha khít ri dây phun. 322 – Khít ra than chi dây phun. 323 – Mít tát ri dây phun. 324 – Ru tát ri dây phun. 325 – Cha man đa dây phun. 326 – Khít la ra tát ri dây phun. 327 – Ca phun ri dây phun. 328 – A ti mu chít ta, ca si ma sa na, 329 – Ba su ni dây phun. 330 – Din kít chít, 331 – Sát tô va sê, 332 – Ma ma in thâu na ma ma sê. – V – 333 – Tát si cha chít ta. 334 – A mút tát ri chít ta. 335 – U cha ha ra. 336 – Ga ba ha ra. 337 – Rô ti ra ha ra. 338 – Ba sa ha ra. 339 – Ma cha ha ra. 340 – Cha ta ha ra. 341 – Si pi ta ha ra. 342 – Pát lác da ha ra. 343 – Khin ta ha ra. 344 – Pu sư pa ha ra. 345 – Phô ra ha ra. 346 – Ba sê ha ra. 347 – Pún pa chít ta. 348 – Tát si cha chít ta. 349 – Lu ta ra chít ta. 350 – Dác sa gơ ra ha. 351 – Ra sát sa gơ ra ha. 352 – Pay lê ta gơ ra ha. 353 – Pi sa cha gơ ra ha. 354 – Pu ta gơ ra ha. 355 – Cu ban đa gơ ra ha. 356 – Si khin ta gơ ra ha. 357 – U tát ma ta gơ ra ha. 358 – Sê dê gơ ra ha. 359 – A pa sát ma ra gơ ra ha. 360 – Chác khu cát, đa ky ni gơ ra ha. 361 – Ri pút ti gơ ra ha. 362 – Cha mi ca gơ ra ha. 363 – Sa cu ni gơ ra ha. 364 – Mu ta ra, nan ti ca gơ ra ha. 365 – A lam ba gơ ra ha. 366 – Khin tu pa ni gơ ra ha. 367 – Sập phạt ra, in ca hê ca. 368 – Chuy ti dác ca. 369 – Tát lê ti dác ca. 370 – Chê tát thác ca. 371 – Ni đê sập phạt ra, pi sam ma sập phạt ra. 372 – Pô ti ca, 373 – Pi ti ca, 374 – Sít lê si mi ca. 375 – Sa ni pun ti ca. 376 – Sát va sập phạt ra. 377 – Sít ru kít tê. 378 – Mút đa bi tát ru chê kim. 379 – A y ru khim. 380 – Mu khu ru khim. 381 – Khít ri tát ru khim. 382 – Khít ra ha, khít lam. 383 – Khít na su lam. 384 – Tan ta su lam. 385 – Ngát ri da su lam. 386 – Mát ma su lam. 387 – Pát ri si ba su lam. 388 – Pi lát si cha su lam. 389 – U ta ra su lam. 390 – Khít chi su lam. 391 – Pát si ti su lam. 392 – U ru su lam. 393 – Sang ca su lam. 394 – Hát si ta su lam. 395 – Pát ta su lam. 396 – Sa phang ang ca pát ra, chang kha su lam. 397 – Pu ta bi ta đa. 398 – Đa ky ni sấp ba ra. 399 – Ta tát ru ca, kin chát ru kít chi, ba lu ta pi. 400 – Sát pát ru ha lang ca. 401 – Su sa tát ra, sa na khít ra. 402 – Pi sa du ca. 403 – A ky ni, u ta ca. 404 – Mát ra bê ra, kin ta ra. 405 – A ca ra, mít ri chát, than lim pu ca. 406 – Ti lất chi cha. 407 – Pi ri sít chít ca. 408 – Sát va na khu ra. 409 – Si dan ga pi, khít ra ri dác sa, tát ra sô. 410 – Mát ra si, phê ti sam sa bê sam. 411 – Si ta ta, pa tơ ra. 412 – Ma ha pát cha ru, sít ni sam. 413 – Ma ha pa ra chang ky lam. 414 – Da pa tát đa sa du cha na. 415 – Pin tan ly na. 416 – Pi đa da, ban đam ca ru mi. 417 – Ti su, ban đam ca ru mi. 418 – Pát ra pi đa, ban đam ca ru mi. 419 – Ta đya tha. 420 – A ôm, 421 – A na lê, 422 – Bi su đê, 423 – Bê ra, pát cha ra, đa ri. 424 – Pun đa pun đa ni,
425 – Pát cha ra pang ni phun.
426 – Hu hum tu ru ung phun, 427 – Sô va ha.
> Tập hợp các bài viết về THẦN CHÚ LĂNG NGHIÊM
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận