Tóm tắt nội dung bài viết
Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với mặt phẳng
Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với mặt phẳng
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải
Quảng cáo
+ Tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng ( α ) .
+ Vectơ chỉ phương của đường thẳng d cùng phương với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( α ) vì d và bottom ( α )
+ Áp dụng cách viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm biết vecto chỉ phương của đường thẳng đó .
Chú ý : Các trường hợp đặc biệt quan trọng .
+ Nếu Δ vuông góc với mặt phẳng (Oxy) thì có VTCP là uΔ→ = k→ = (0;0;1).
+ Nếu Δ vuông góc với mặt phẳng (Oxz) thì có VTCP là uΔ→ = j→ =(0;1;0) .
+Nếu Δvuông góc với mặt phẳng (Oyz) thì có VTCP là uΔ→ = i→ =(1;0;0) .
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng Δ đi qua A(1;0; -1) và vuông góc với mặt phẳng (P): 2x – y + z + 9 = 0. Tìm mệnh đề đúng?
A. Vậy phương trình tham số của Δ là:
B. Phương trình chính tắc của Δ là:
C. Vậy phương trình tham số của Δ là:
D. Phương trình chính tắc của Δ là:
Hướng dẫn giải
Vì đường thẳng Δ vuông góc với mặt phẳng ( α ) nên vectơ chỉ phương của Δ là :
Vậy phương trình tham số của Δ là:
Phương trình chính tắc của Δ là :
Chọn A .
Quảng cáo
Ví dụ 2:Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d đi qua M (1; 3; -2) và vuông góc với mặt phẳng (Oxy). Tìm mệnh đề sai?
A. phương trình tham số của Δ là:
B. Đường thẳng d không có phương trình chính tắc .
C. Điểm H ( 1 ; 3 ; 4 ) thuộc đường thẳng d
D. Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng ( P ) : 2 x + 3 y + z = 0 .
Hướng dẫn giải
Mặt phẳng (Oxy) có phương trình z= 0 nên có vecto pháp tuyến là
Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng ( Oxy ) nên vectơ chỉ phương của d là :
Vậy phương trình tham số của Δ là:
và đường thẳng d không có phương trình chính tắc
Cho t = 6 ta được điểm H ( 1 ; 3 ; 4 ) thuộc đường thẳng d .
Mặt phẳng (P): 2x+ 3y + z= 0 có vecto pháp tuyến là :
Ta có:
=> Đường thẳng d và mặt phẳng ( P ) không vuông góc với nhau .
Chọn D.
Ví dụ 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d đi qua A(1;2; 3) và vuông góc với mặt phẳng (P): 2x +2y + z + 2018 = 0. Tìm mệnh đề sai?
A. Vậy phương trình tham số của d là:
B. Phương trình chính tắc của d là:
C. Đường thẳng d có vecto chỉ phương là:
D. Điểm M ( 3 ; 4 ; 4 ) thuộc đường thẳng d .
Hướng dẫn giải
Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến là
Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng ( P ) nên vectơ chỉ phương của d là :
Vậy phương trình tham số của d là:
Cho t = 1 ta được điểm M ( 3 ; 4 ; 4 ) thuộc đường thẳng d
Phương trình chính tắc của d là :
Chọn C.
Quảng cáo
Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x- 2y = 5z + 10. Phương trình chính tắc của của đường thẳng d đi qua điểm M( -2; 1; 3) và vuông góc với (P) là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Phương trình mặt phẳng ( P ) : x – 2 y = 5 z + 10 hay x – 2 y – 5 z – 10 = 0
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến
+ Vì d vuông góc với (P) nên d có vectơ chỉ phương u→=
Đường thẳng d đi qua điểm M( -2;1 ;3) và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của d là:
Chọn A .
Ví dụ 5:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz;cho mặt phẳng (P):2x- 3y+ 5z= 0. Gọi (Q) là mặt phẳng song song với (P). Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua O và vuông góc với ( Q) là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Do mặt phẳng ( Q ) song song với ( P ) nên mặt phẳng ( Q ) có dạng : 2 x – 3 y + 5 z + D = 0
Khi đó; mặt phẳng (Q) nhận vecto
làm vecto pháp tuyến.
Vì d vuông góc với (Q) nên d có vectơ chỉ phương
Đường thẳng d đi qua O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương
nên phương trình
tham số của d là:
Chọn B .
Ví dụ 6: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm A( 2;0; 0); B( 0; -2; 0) và C(0; 0; 3). Một đường thẳng d đi qua M( 2; 1; 0) và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình tham số là :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Phương trình đoạn chắn mặt phẳng (P) là:
hay 3x- 3y+2z – 6= 0
Mặt phẳng ( P) nhận vecto
làm vecto pháp tuyến.
+ Do đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) nên một vecto chỉ phương của đường thẳng d là:
=> Phương trình tham số của đường thẳng d là:
Chọn A.
Ví dụ 7 . Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P) đi qua điểm A(2; 0; 0) và song song với đường thẳng
. Một đường thẳng Δ đi qua M( -2; 1; 0) và vuông góc với mặt phẳng (P). Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng ( P )
Đường thẳng d đi qua điểm H( 1; -3; 1) và có vecto chỉ phương
Vecto
+ Do mặt phẳng (P) đi qua A và song song với d nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:
+ Do đường thẳng Δ đi qua M ( -2; 1; 0) và vuông góc với mặt phẳng(P) nên đường thẳng Δ nhận vecto
làm vecto chỉ phương
=> PHương trình tham số của đường thẳng Δ là:
Chọn C .
Ví du 8: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và
. Gọi (P) là mặt phẳng chứa d1 và d2. Gọi d là đường thẳng qua O và vuông góc với mặt phẳng (P). Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d.
A.
B.
C.
D. Không có phương trình chính tắc
Hướng dẫn giải
+ Viết phương trình mặt phẳng (P)
Đường thẳng d1 đi qua A( 0; 2;0) và có vecto chỉ phương
Đường thẳng d2 đi qua B( -2; 2; 0) và có vecto chỉ phương
=>
và
=> Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau
Mặt phẳng ( P ) đi qua A ( 0 ; 2 ; 0 ) và có vecto pháp tuyến là : ( 0 ; 4 ; 1 ) nên có phương trình : 0 ( x – 0 ) + 4 ( y-2 ) + 1 ( z – 0 ) = 0 hay 4 y + z – 8 = 0
+ Do đường thẳng d đi qua O và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d có vecto chỉ phương là:
=> Đường thẳng d không có phương trình chính tắc
Chọn D .
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; phương trình đường thẳng d đi qua điểm
A ( 2 ; – 1 ; – 4 ) và vuông góc với mặt phẳng ( Oxz ) là .
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
Mặt phẳng ( Oxz) có phương trình là: y= 0 nên có vectơ pháp tuyến .
Vì d vuông góc với (Oxz) nên d có vectơ chỉ phương u→ =
Đường thẳng d đi qua điểm A( 2; -1; -4) và có vectơ chỉ phương u→
Vậy phương trình tham số của d là
Chọn C .
Câu 2:
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho tam giác ABC có A ( 0 ; 2 ; – 1 ) ; B ( 2 ; – 3 ; 1 ) và C ( 1 ; – 2 ; 0 ). Phương trình tham số d đi qua trọng tâm của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) là
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, ta có tọa độ điểm G là :
Ta có:
Suy ra một vecto pháp tuyến của mặt phẳng
chọn
Do đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng ( ABC) nên một vecto chỉ phương của đường thẳng d là
=> Phương trình tham số của đường thẳng d là:
Chọn A .
Câu 3:
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho hai điểm A ( 2 ; 3 ; 2 ) và B ( – 2 ; 3 ; 4 ). Phương trình d đi qua trọng tâm của tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng ( OAB ) là
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
Gọi Glà trọng tâm tam giác ABC, ta có tọa độ điểm G là :
Ta có;
Suy ra một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (OAB) là
chọn
Do đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng ( OAB) nên một vecto chỉ phương của đường thẳng d là
=> Phương trình tham số của đường thẳng d là:
Chọn B .
Câu 4:
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho tam giác ABC có A ( 1 ; 2 ; 1 ) ; B ( 0 ; – 1 ; 2 ) và C ( 2 ; 3 ; 0 ). Đường thẳng d đi qua điểm B và vuông góc với mặt phẳng ( ABC ). Phương trình nào sau đây là phương trình của đường thẳng d .
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
Ta có:
Do đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABC) nên đường thẳng d có một vecto chỉ phương là :
Do đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABC) nên một vecto chỉ phương của đường thẳng d là
=> Phương trình tham số của đường thẳng d là:
Chọn D.
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz ; phương trình đường thẳng d đi qua điểm A( -2 ; 1 ; 9) đồng thời vuông góc với giá của hai vectơ
là
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
Do đường thẳng d đồng thời vuông góc với giá của hai vecto
Nên một vecto chỉ phương của đường thẳng d là
=> Phương trình tham số của đường thẳng d là:
Chọn D .
Câu 6:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; mặt phẳng (P) đi qua điểm
A(-1;0;1)và song song với đường thẳng
. Một đường thẳng Δ đi qua
M (2; 1; 3) vàvuông góc với mặt phẳng (P).Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
+ Tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng ( P )
Đường thẳng d đi qua điểm H( 0; -3; 0) và có vecto chỉ phương
Vecto
+ Do mặt phẳng (P) đi qua A và song song với d nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:
+ Do đường thẳng Δ đi qua M (2;1 ; 3) và vuông góc với mặt phẳng(P) nên đường thẳng Δ nhận vecto
làm vecto chỉ phương
=> PHương trình tham số của đường thẳng Δ là:
Chọn C .
Câu 7:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và
. Gọi (P) là mặt phẳng chứa d1 và d2. Gọi d là đường thẳng qua O và vuông góc với mặt phẳng (P). Tìm mệnh đề sai?
A. Phương trình mặt phẳng ( P ) : – 10 x + 8 y + 9 z – 4 = 0
B. Phương trình tham số của đường thẳng d:
C. PHương trình chính tăc của đường thẳng d:
D. đường thẳng d không có phương trình chính tắc
Hiển thị lời giải
+ Viết phương trình mặt phẳng ( P )
Đường thẳng d1 đi qua A( 3;2; 2) và có vecto chỉ phương
Đường thẳng d2 đi qua B( -2; – 2; 0) và có vecto chỉ phương
=>
=> Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau
Mặt phẳng ( P ) đi qua A ( 3 ; 2 ; 2 ) và có vecto pháp tuyến là : ( – 10 ; 8 ; 9 ) nên có phương trình : – 10 ( x – 3 ) + 8 ( y-2 ) + 9 ( z – 2 ) = 0 hay – 10 x + 8 y + 9 z – 4 = 0
+ Do đường thẳng d đi qua O và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d có vecto chỉ phương là:
=> Đường thẳng d có phương trình chính tắc :
Đường thẳng d có phương trình tham số:
Chọn D .
Câu 8:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxyz cho mặt phẳng ( P ) chứa trục Ox và đi qua điểm A ( 2 ; 3 ; 1 ). Gọi d là đường thẳng qua M ( – 2 ; 0 ; 1 ) và vuông góc với mặt phẳng ( P ). Tìm mệnh đề sai
A. Phương trình tham số đường thẳng (d):
B. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là :
C. Phương trình chính tắc của đường thẳng d là :
D. Phương trình mặt phẳng ( P ) là : – y + 3 z = 0
Hiển thị lời giải
+ Trục Ox đi qua điểm O (0; 0; 0)và nhận vecto
làm vecto chỉ phương
Ta có:
=> Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:
Mặt phẳng ( P) đi qua A( 2; 3; 1 ) và vecto pháp tuyến là:
=> Phương trình mặt phẳng ( P ) là : 0 ( x – 2 ) – 1 ( y – 3 ) + 3 ( z-1 ) = 0 hay – y + 3 z = 0
+ Do đường thẳng d đi qua M ( – 2 ; 0 ; 1 ) và vuông góc với ( P ) nên nhận vecto ( 0 ; – 1 ; 3 ) làm vecto chỉ phương
=> Phương trình tham số của đường thẳng d:
Đường thẳng d không có phương trình chính tắc .
Chọn D.
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
phuong-trinh-duong-thang-trong-khong-gian.jsp
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận