Tìm gia sư
Hóa học lớp 9 phân chia thành rất nhiều chuyên đề với các khối kiến thức khác nhau. Dưới đây là một số thông tin về một số chuyên đề cơ bản dành cho các bạn học sinh, đừng bỏ lỡ, hãy cùng cập nhật ngay thôi.
Tóm tắt nội dung bài viết
1. Các phương trình hóa học lớp 9 cần nhớ – chuyên đề sắt kẽm kim loại
Thứ nhất là chuyên đề về kim loại với 2 phần chính đó là tính chất hóa học và dãy hoạt động hóa học của kim loại. Đây là khối kiến thức đặc biệt quan trọng cùng nhiều phương trình mà các bạn cần ghi nhớ.
1.1. Tính chất hóa học chung của sắt kẽm kim loại
Xét về tính chất chung của kim loại trong chương trình hóa học lớp 9 thì sẽ bao gồm:
Phương trình hóa học chuyên đề kim loại
– Phản ứng của kim loại với phi kim:
+ Tác dụng với oxi theo thí nghiệm đốt nóng đỏ sắt, sắt sẽ cháy trong oxi tạo ra oxi sắt từ theo công thức là: 3Fe + 2O2 ─> Fe3O4
Ngoài sắt thì rất nhiều kim loại khác cũng có phản ứng này như là Al, Zn, Cu,… và tạo thành các oxit là:
4Al + 3O2 ─> Al2O3
2Cu + O2 ─> CuO
2Zn + O2 ─> ZnO
+ Tác dụng với phi kim khác : xét thí nghiệm là đưa muống sắt đựng natri nóng chảy vào lọ khí clo. Hiện tượng xảy ra đó là natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. Đây chính là do natri công dụng với khí clo để tạo thành tinh thể muối natri clorua có màu trắng. Công thức đó là 2N a + Cl2 ─ > 2N aCl. Tính chất hóa học chung của kim loại
Trong trường hợp ở nhiệt độ cao thì đồng, sắt, magie,… sẽ phản ứng với lưu huỳnh cho ra sản phẩm là muối sunfua CuS, MgS, FeS. Và hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt đều phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc là nhiệt độ cao, tạo thành oxit. Trong nhiệt độ cao thì kim loại sẽ phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
– Một số kim loại sẽ phản ứng với dung dịch axit như là H2SO4 loãng hoặc HCL để tạo thành muối và giải phóng khí Hidro. Ví dụ như phương trình hóa học sau:
Zn + H2SO4 (loãng) ─> Zn SO4 + H2
– Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: ví dụ như phản ứng của đồng với dung dịch nitrat thì sẽ có phương trình là:
Cu + 2AgNO3 ─> Cu(NO3)2 + 2Ag
Trong phản ứng này thì đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối và ta nói đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. Một số phương trình hóa học cần nhớ
– Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat: theo thí nghiệm là cho 1 dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) sunfat, ta sẽ quan sát thấy hiện tượng có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat sẽ nhạt dần và kẽm tan dần. Phương trình hóa học theo ví dụ này đó là:
Zn + CuSO4 ─> ZnSO4 + Cu
Về những phương trình hóa học cụ thể trong phần này, những bạn hoàn toàn có thể click tải để tìm hiểu thêm thêm những tài liệu sau : PTHH9. docx PTHH9-1. docx
PTHH9-3.docx
1.2. Dãy hoạt động hóa học của sắt kẽm kim loại
Với dạng bài tập dãy hoạt động hóa học của sắt kẽm kim loại thì xét theo thí nghiệm là cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và cho mẩu dây đồng vào dung dịch FeSO4 ta sẽ quan sát thấy hiện tượng kỳ lạ có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, còn ở thí nghiệm sau thì không có hiện tượng kỳ lạ gì. Trong chương trình sắt kẽm kim loại, đây là một trong những công thức, phương trình hóa học cơ bản : Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Fe + CuSO4 ─ > FeSO4 + Cu
Như vậy, sắt có hoạt động hóa học mạnh hơn đồng và ta sẽ xếp sắt đứng ở trước đồng. Và qua nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp kim loại theo dãy giảm dần mức độ hoạt động hóa học. Cụ thể đó là K, Na, Mg, Al, Zn, FE, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Một số phương trình hóa học lớp 9 theo khối kỹ năng và kiến thức này bạn cần ghi nhớ đó là : Phương trình hóa học lớp 9
Xem thêm: Tìm gia sư hóa lớp 9
2. Phương trình hóa học chuyên đề Hidrocacbon – Metan
Với chuyên đề Hidrocacbon – Metan thì chúng ta sẽ tìm hiểu về một số kiến thức chung như sau:
– Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, bình biogas. Đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. Cấu tạo phân tử của nó gồm có 4 liên kết đơn giữa C và H. Các phương trình hóa học Metan (CH4) cần nhớ đó là:
CH4 + 2O2 ─> CO2 + 2H2O
CH4 + Cl2 ─ > CH3Cl + HCl Phương trình hóa học chuyên đề Hidrocacbon – Metan
Để giúp các bạn hiểu và nắm chắc hơn về các phương trình hóa học lớp 9 cơ bản, hãy cùng đến với bài tập ví dụ dưới đây nhé.
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit metan, hãy tính thể tích của khí oxi cần dùng, thể tích khí cacbonic tạo thành, biết các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải:
Đối với bài tập này thì phương trình hóa học là: CH4 + 2O2 ─> CO2 + 2H2O
Áp dụng theo phương trình và công thức hóa học cần nhớ về tính số mol của chất khí trong điều kiện tiêu chuẩn thì ta có:
n (Metan) = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
Từ phương trình trên ta có số mol oxi cần dùng bằng 2 lần số mol metan, do đó để đốt cháy hoàn toàn ta cần 1 mol oxi và 22,4 lít khí oxi.
Cũng từ phương trình hóa học ta có số mol cacbonic sinh ra bằng số mol metan và suy ra thể tích của khí cacbonic là 11,2 lít.
Ngoài ra, còn 1 số ít phương trình khác, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm dưới đây : Một số phương trình tham khảo
Đọc ngay: Bài tập về tốc độ phản ứng hóa học
3. Phương trình hóa học chuyên đề Hidrocacbon – Etilen
Với chuyên đề Hidrocacbon – Etilen thì trước khi nhớ được các phương trình hóa học, các bạn cần nắm chắc Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Cấu tạo phân tử là mỗi nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử Hidro, 2 hóa trị còn lại dùng để liên kết 2 nguyên tử cacbon với nhau.
Công thức hóa học không thiếu của Etilen mà những bạn cần nhớ là : CH2 = CH2 Phương trình hóa học chuyên đề Hidrocacbon – Etilen
Xét về tính chất hóa học thì nó sẽ tác dụng với oxi theo phương trình là:
C2H4 + 3O2 ─> 2CO2 + 2H2O
Xét về tác dụng với dung dịch brom thì ta có phương trình như sau:
CH2 = CH2 + Br2 ─> CH2Br – CH2Br
Như vậy, liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử Etilen đã kết hợp thêm với 1 phân tử Brom và phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng. Ngoài Brom thì trong điều kiện thích hợp, Etilen còn có phản ứng cộng với nhiều chất khác như là Hidro và Clo.
Ở điều một số điều kiện khác phù hợp về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thì Etilen còn liên kết kém bền trong phân tử Etilen bị đứt ra và khi đó các phân tử Etilen kết hợp với nhau, tạo thành phân tử có kích thước, khối lượng vô cùng lớn viết tắt là PE.
… + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 + … ─ > CH2 – CH2 = CH2 – CH2 = CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – Phương trình hóa học lớp 9 cần nhớ cho học sinh
Trong các phương trình cần nhớ, dạng tổng quát của PE là: (CH2 – CH2)n
Ngoài những phương trình hóa học cần nhớ lớp 9 thì những bạn để củng cố thêm kiến thức và kỹ năng vững chãi cho môn hóa học hoàn toàn có thể tải và tìm hiểu thêm thêm một số ít tài liệu có ích khác. Click và tải ngay nhé. bai-tap-viet-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-9.doc de_cuong_on_tap_hk2_mon_hoa_hoc_9_nam_2019_2020_truong_thcs_thang_long_6341. doc 12 _cach_can_bang_phuong_trinh_hoa_hoc_0622. pdf 12-de-thi-on-tap-hoa-9-hoc-ki-1.pdf 26_10 _2015_14_22_05_247_8143. pdf 333 _cau_hoi_va_bai_tap_hoa_hoc_chon_loc_tap_1_cau_tao_chat_nguyen_van_thoai_1_9785_455. pdf 333 _cau_hoi_va_bai_tap_hoa_hoc_chon_loc_tap_1_cau_tao_chat_nguyen_van_thoai_2_0121_4834. pdf bai-tap-viet-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-9.pdf cacdangbaitaptrongdethithptquocgiamonhoahoc_part1_5514_0919. pdf bai-tap-viet-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-9.pdf
de_cuong_thi_hoa_hoc_9_hki_2017_2018_9264.pdf
onluyen_vn_de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_hoa_lop_9_nam_2020_2021_thcs_dinh_tien_hoang_7513. pdf
tài liệu về các phương trình hóa học 8 cần nhớ (11).pdf
Trên đây là tổng hợp thông tin về các phương trình hóa học lớp 9 cần nhớ cơ bản dành cho các bạn học sinh. Hy vọng rằng bài viết sẽ thật sự hữu ích, giúp các bạn có thể nắm vững các kiến thức, sẵn sàng bước vào kỳ thi nhé.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận