Câu hỏi sở thích What’s your hobby? hay Tell me about yourself chắc chắn không còn xa lạ gì với các sĩ tử IELTS, đặc biệt là trong phần thi Part 1. Tuy nhiên, I like… (Tôi thích…) là cách nói đã quá thông dụng và sẽ không được giám khảo đánh giá cao. Muốn đạt band 6.5 Speaking trở lên (thậm chí là band 7 – 8) cho tiêu chí Lexical Resources, tham khảo ngay 10 cách nói khác của Like dưới đây từ thầy Tùng Đặng và cô Thủy Lương của TIW nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. have a thing for: rất thích
- 2. [noun] + enthusiast: đam mê
- 3. [noun] + fanatic: fan cuồng
- 4. right up my alley: hợp với mình
- 5. … is my jam: bài hát/ ca sĩ/ loại nhạc ưa thích
- 6. be a sucker for: mê mẩn
- 7. be big on/ huge on:
- 8. dig something: nghiện làm gì
- 9. be into something: đắm chìm vào
- 10. not my cup of tea: không thích
- Các cách nói “like” khác
1. have a thing for: rất thích
to have a thing for something = really like something cực thích cái gì
Q: What do people give as gifts in your country?
A: You know, an eclectic mix of things, really. Women have a thing for flowers and cards, so that’s why I usually give them. I’m not too sure about men.
4 nguyên tắc để ghi điểm 6.5 IELTS Speaking
2. [noun] + enthusiast: đam mê
[noun] + enthusiast (n) người yêu thích cái gì[ noun ] + enthusiast ( n ) người yêu thích cái gì
Q: Do you like to wear shoes?
A: I’d consider myself a shoe enthusiast, so naturally I love wearing shoes. I have amassed what I’d say is a pretty impressive collection of footwear.
3. [noun] + fanatic: fan cuồng
fanatic ( n ) : mang sắc thái trên cả người hâm mộ ( fan ), fan cuồng
Q: What sports are popular in Vietnam?
A: Well, Vietnamese are football fanatics. It is all the rage here.
4. right up my alley: hợp với mình
right up my alley ( idiom ) tương thích
Q: What kind of food do you like?
A: Asian cuisines, generally. I have a thing for strong flavors, so Thai food is right up my alley.
5. … is my jam: bài hát/ ca sĩ/ loại nhạc ưa thích
one’s jam ( n / slang ) sở trường thích nghi của ai, thường dùng trong âm nhạc
Q: What kind of music do you like?
A: You know, I am quite into Son Tung MTP at the moment. His latest single “Co Chac Yeu La Day” is my jam.
6. be a sucker for: mê mẩn
to be a sucker for something / doing somethingI’m a sucker for listening to pop genres .
7. be big on/ huge on:
to be big on / huge on something = really like somethingMany Vietnamese people are huge on bubble tea .
Bài mẫu Speaking band 9 – Đề thi thật 2020
8. dig something: nghiện làm gì
to dig something : bản thân từ ‘ dig ’ có nghĩa là ‘ đào ’. Khi bạn yêu thích cái gì, bạn sẽ muốn đào sâu, tìm tòi về yếu tố đó .I really dig Korean dramas .
9. be into something: đắm chìm vào
I’m really into reading. I consider myself as a bookworm.
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
10. not my cup of tea: không thích
Tại sao lại là ‘ not my cup of tea ’ mà không phải ‘ my cup of tea ’ ? Đây là một cụm người Việt rất hay nhầm lẫn khi nói về sở trường thích nghi mà thầy cô TIW muốn quan tâm tới những bạn .
Cụm ‘my cup of tea’ thường được dùng dưới dạng phủ định thay vì khẳng định. Ví dụ, người bản ngữ sẽ nói “Sport is not my cup of tea“ thay vì “Sport is my cup of tea” đấy nhé.
Các cách nói “like” khác
- I enjoy…
- I love…
- I’m font of/ interested in…
- I’m keen on…
- I’m crazy about…
- I fancy….
- I prefer…
Trên đây là 10+ cách nói khác của “I like…” ghi điểm trong bài thi IELTS Speaking cho các bạn tham khảo.
Bạn gặp vấn đề thiếu vốn từ vựng trong IELTS Speaking?
Từ vựng rất quan trọng nhưng nó chỉ là 1/4 tiêu chuẩn chấm thi. Trên thực tiễn, tất cả chúng ta không hề trấn áp được hàng loạt những chủ đề sẽ được hỏi trong IELTS Speaking và học 20 – 30 từ / mỗi chủ đề .Thay vào đó, hãy ôn luyện một cách giải pháp và có chiêu thức vấn đáp cho từng dạng câu hỏi. Dưới đây là một trong số những cách chọn “ tủ ” IELTS Speaking cho quy trình ôn luyện của bạn “ dễ thở ” hơn rất nhiều .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận