Tóm tắt nội dung bài viết
Calcium Stada vitamin C, PP
Nhóm thuốc :
Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế :Dung dịch uống
Đóng gói :Hộp 20 ống x 10 ml, hộp 24 ống x 10 ml, hộp 1 chai x 60 ml, hộp 1 chai x 120 ml
Thành phần:
Mỗi ống 10 ml chứa : Calci glucoheptonat ( dưới dạng Calci glucoheptonat dihydrat ) 1,1 g ; Vitamin C ( Acid ascorbic ) 0,1 g ; Vitamin PP ( Nicotinamid ) 0,05 g
SĐK :VD-25981-16
Nhà sản xuất :
Chi nhánh Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn LD Stada-Việt Nam – VIỆT NAM
Nhà ĐK :
Công ty liên kết kinh doanh TNHH Stada-Việt Nam
Nhà phân phối :
Xem thêm: Trị Hôi Miệng Bằng Mẹo Dân Gian
Chỉ định:
Tình trạng thiếu calcium như còi xương, bổ trợ calcium khi chính sách ăn hàng ngày hoàn toàn có thể không không thiếu .
Các trường hợp có nhu yếu calcium cao như trẻ nhỏ đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, tiến trình hồi sinh hoạt động khi bị gãy xương sau thời hạn bất động lê dài .
Bổ sung calcium trong tương hỗ điều trị loãng xương do nhiều nguyên do khác nhau, mất calcium xương ở người cao tuổi, phòng ngừa giảm sự khoáng hóa xương quy trình tiến độ tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid .
Liều lượng – Cách dùng
Trẻ em : 5-10 ml x 2 lần / ngày .
Người lớn : 10-20 ml x 2 lần / ngày .
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tăng calcium huyết, calcium niệu; sỏi thận calcium.
Suy thận nặng.
Thiếu G6PD; tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu; bệnh Thalassemia: tránh dùng liều cao vit C.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu động mạch, hạ huyết áp nặng: tránh dùng liều cao nicotinamide.
Tác dụng phụ:
Rất hiếm: Rối loạn tiêu hóa nhẹ.
Hiếm (liều cao kéo dài): Tăng calcium niệu, calcium huyết.
Vitamin C ≥ 3 g/ngày: rối loạn tiêu hóa.
Vitamin C ≥ 1 g/ngày: Có thể xảy ra tiêu chảy; có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
Liều cao nicotinamide có thể gây chứng đỏ bừng (đặc biệt ở mặt và cổ), cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, buồn nôn.
Chú ý đề phòng:
Calcium STADA Vitamin C, PP có chứa natri sulfit, hiếm khi gây các phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản.
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
Thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân đái tháo đường, kiêng muối; suy thận, bệnh liên quan tăng calcium huyết (như sarcoid, một số khối u ác tính); có tiền sử loét dạ dày, gút, suy gan.
Acid ascorbic liều cao kéo dài có thể dẫn đến “nhờn thuốc”, đến khi giảm về liều bình thường sẽ dẫn đến bệnh Scorbut; liều cao suốt thai kỳ có thể dẫn đến bệnh Scorbut cho trẻ sơ sinh.
Phụ nữ có thai nên được cung cấp bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho thai nhi hoặc mẹ. Vitamin C và nicotinamide với liều bổ sung thường được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi dùng liều khuyến cáo.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
Thông tin thành phần Calcium Glucoheptonate
Chỉ định :
Điều trị Thiếu canxi, Loãng xương sau mãn kinh, Trào ngược dạ dày và những bệnh chứng khác .
Tác dụng phụ
Táo bón
Đau đầu
ĂN mất ngon
Buồn nôn
Ói mửa
Thông tin thành phần Vitamin C
Dược lực:
Vitamin tan trong nước .
Dược động học :
Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
Tác dụng :
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể
– Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng…
– Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.
– Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
– Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
– Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
– Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).
Chỉ định :
Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm, mệt mỏi, nhiễm độc.
Thiếu máu do thiếu sắt.
Phối hợp với những thuốc chống dị ứng .
Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut ) và những chứng chảy máu do thiếu vitamin C .Liều lượng – cách dùng:
Cách dùng:
Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.
Liều lượng:
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
Dự phòng: 25 – 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).
Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 – 200 mg/ngày.
Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.
Xem thêm: Làm Thế Nào Khi Chân Ra Nhiều Mồ Hôi
Chống chỉ định :
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu vắng glucose – 6 – phosphat dehydrogenase ( G6PD ) ( rủi ro tiềm ẩn thiếu máu huyết tán ) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat ( tăng rủi ro tiềm ẩn sỏi thận ), bị bệnh thalassemia ( tăng rủi ro tiềm ẩn hấp thu sắt ) .
Tác dụng phụ
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
Thường gặp:
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp:
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh – cơ và xương: Ðau cạnh sườn.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.
Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra).
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Đời sống
Để lại một bình luận