“I’m no longer bad at English! – Tôi không còn kém tiếng Anh nữa!” – câu nói tuy đơn giản nhưng lại là niềm mơ ước của rất nhiều bạn phải không? Để đạt được điều đó thì mỗi ngày chúng ta cần bổ sung kiến thức tiếng Anh của mình. Bài viết dưới đây sẽ nói tới một cấu trúc quen thuộc, đó là cấu trúc No longer, cũng chính là cấu trúc được sử dụng ở câu văn trên. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu nhé!
Tóm tắt nội dung bài viết
- Cấu trúc No longer và cách dùng
- No longer là gì ?
- 1. Cấu trúc No longer
- 2. Cách dùng cấu trúc No longer
- 2.1 No longer đứng giữa chủ ngữ và động từ chính
- 2.2 Khi có động từ tình thái (modal verb), no longer sẽ đứng sau động từ tình thái
- 2.3 No longer đứng sau động từ to be
- 2.4 Cấu trúc No longer đảo ngữ
- Phân biệt cấu trúc No longer và Any more
- 1. Cấu trúc No longer trang trọng hơn any more
- 2. Anymore đứng ở cuối câu, dùng trong câu phủ định, No longer dùng trong câu khẳng định
- 3. Any more còn mang nghĩa “nữa” về mặt số lượng, thường dùng trong câu hỏi
- Bài tập cấu trúc no longer
Cấu trúc No longer và cách dùng
No longer là gì ?
Trong tiếng Anh, No longer ( hoặc Not any longer ) được dùng để nói về sự kết thúc của một hành vi hoặc trạng thái. Có thể dịch hai từ này ra là “ không còn nữa ”, trái nghĩa với từ “ still ” ( vẫn ) .
1. Cấu trúc No longer
S + no longer + V
S + modal verb/ to be + no longer
hoặc
S + trợ động từ + not + V + any longer
(Ai đó không còn làm gì nữa)
Lưu ý: một chút là cấu trúc No longer là cấu trúc mang tính trang trọng hơn Not any longer.
Ví dụ :
-
Daniel no longer works for that company. He got a new job.
= Daniel doesn’t work for that company any longer. He got a new job .
Daniel không còn thao tác cho công ty đó nữa. Anh ấy đã có việc mới .
-
I could no longer stand it.
= I couldn’t stand it any longer .
Tôi không hề chịu nổi việc này nữa .
-
She is no longer a bad student.
= She is not a bad student any longer .
Cô ấy không còn là một học viên kém nữa .
2. Cách dùng cấu trúc No longer
Ta hoàn toàn có thể phát hiện cấu trúc No longer ở nhiều vị trí khác nhau trong câu .
2.1 No longer đứng giữa chủ ngữ và động từ chính
Ví dụ :
-
My family no longer lives here, we moved 4 months ago.
Gia đình tôi không còn sống ở đây nữa, chúng tôi đã chuyển đi 4 tháng trước .
-
If you no longer love me, I will let you go.
Nếu như em không còn yêu anh nữa, anh sẽ để em đi .
-
It no longer rains.
Trời hết mưa rồi .
2.2 Khi có động từ tình thái (modal verb), no longer sẽ đứng sau động từ tình thái
Ví dụ :
-
I can no longer run as quickly as I used to.
Tôi không hề chạy nhanh như ngày trước nữa .
-
Sarah could no longer sing. She has been singing for 2 hours.
Sarah không hề hát nữa. Cô ấy đã hát liên tục 2 tiếng rồi .
- They should no longer help him. He needs to do things on his own .
Họ không nên giúp anh ấy nữa. Anh ấy cần làm mọi việc tự lập .
2.3 No longer đứng sau động từ to be
Ví dụ :
- Lily said she was no longer a cashier, she worked as a housewife then .
Lily không còn là thu ngân nữa, giờ cô ấy là nội trợ .
- This dress is no longer mine. I gave it to my sister .
Chiếc váy này không còn là của tôi nữa. Tôi đã đưa cho em gái .
- The computer is no longer broken. John has fixed it .
Chiếc máy tính không còn hỏng nữa. John đã sửa nó .
2.4 Cấu trúc No longer đảo ngữ
Trong phong thái sang trọng và quý phái, cấu trúc no longer thường được đứng ở vị trí đầu câu
No longer + trợ động từ/ to be + S + V-inf
Ví dụ :
- No longer does Jane dream of becoming a supermodel .
Jane không còn mơ được làm siêu mẫu nữa .
-
No longer is he poor, he became rich suddenly last year.
Anh ấy không còn nghèo nữa, anh ấy đùng một cái giàu lên năm ngoái .
-
No longer did Maika study in England.
Maika đã không còn học ở Anh nữa.
Xem thêm: Số 0 trong tiếng Anh được gọi là gì
Phân biệt cấu trúc No longer và Any more
Hai cấu trúc này có ý nghĩa trong câu là “ không còn nữa ” nhưng cách dùng lại có sự độc lạ .
1. Cấu trúc No longer trang trọng hơn any more
Đôi khi No longer hoàn toàn có thể nghe không tự nhiên lắm khi chuyện trò với nhau hàng ngày .
Ví dụ :
-
John and Sarah broke up and aren’t wife and husband any more.
John và Sarah đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa .
-
John and Sarah divorced last month, therefore, they are no longer wife and husband.
John và Sarah đã ly hôn tháng trước, do đó, họ không còn là vợ chồng nữa .
2. Anymore đứng ở cuối câu, dùng trong câu phủ định, No longer dùng trong câu khẳng định
-
I don’t want to talk to him any more/ anymore.
= I no longer want to talk to him .
Tôi không muốn chuyện trò với anh ấy nữa .
-
They don’t play football any more/ anymore.
= They no longer play football .
3. Any more còn mang nghĩa “nữa” về mặt số lượng, thường dùng trong câu hỏi
Ví dụ :
-
Hey, are there any more apples?
Có còn quả táo nào nữa không ?
-
Is there any more milk tea?
Còn chút trà sữa nào nữa không ?
Lưu ý:
- “ Any more ” và “ Anymore ” không phải một từ .
- Khi nói về “ không còn nữa ” về mặt thời hạn, cả hai cấu trúc này mang nghĩa như nhau ( giống cấu trúc no longer ) .
- Khi nói về mặt số lượng, ta chỉ dùng được Any more .
Bài tập cấu trúc no longer
Step Up tin rằng cấu trúc này sẽ không làm khó dễ bạn đâu. Hãy thử luyện tập một chút để xem đã hiểu rõ và dùng chuẩn cấu trúc no longer chưa nhé.
Bài 1: Điền vào chỗ trống: no longer, any more, anymore
- My daughter ___________ wears pink and white like she was a kid .
- Interviewee needs to answer 5 questions and the director will not ask ________ questions .
- He was ________ tired, he took a lot of medicine .
- I wouldn’t worry about this __________ .
- Traveling by flight is __________ expensive .
Đáp án:
- No longer
- Any more
- No longer
- Anymore
- No longer
Bài 2: Viết lại câu với cấu trúc No longer
- You cannot find Lily here. She’s moved to another state .
- Stop writing please ! The test has finished .
- Can you check my car ? It can’t be started .
- I’m not a friend of hers anymore. She is selfish .
- I gave up ! This game is too difficult .
Đáp án tham khảo:
- Lily is no longer living here. You cannot find her here .
- The test has finished. You can no longer write anything from now .
- Can you check my car ? It can no longer be started .
- I’m no longer her friend. She is selfish .
- I can no longer play this game which is too difficult .
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu trúc no longer cũng như cách dùng của cấu trúc này. Đây là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến trong tiếng Anh, phù hợp để các bạn dùng trong các bài thi viết để tăng điểm của mình đó. Chúc các bạn mau chóng tiến bộ!
Xem thêm: Số 0 trong tiếng Anh được gọi là gì
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận