Bài viết dưới đây của ISE sẽ giới thiệu đến moi người những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh nhất mà người Việt Nam thường hay mắc phải. Ngoài ra, nội dung của bài viết còn giải thích những lỗi phát âm đó và trình bày cách đọc đúng chuẩn. Nhờ đó, bạn có thể học được cách phát âm chính xác. Hãy cùng xem ngay nhé!
>>>> Xem Thêm: 9 mẹo học Tiếng Anh cấp tốc cho người mất gốc
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Vehicle /’vi: əkl/
- 2. Vegetable /’veʤtəbl/
- 3. Comfortable /’kʌmftəbl/
- 4. Women /ˈwɪmɪn/
- 5. Colleague /ˈkɒliːɡ/
- 6. Meter /’mi:tə/
- 7. Pizza /’pi:tsə/
- 8. Clothes /kloʊðz/
- 9. Recipe /ˈresəpi/
- 10. Purpose /ˈpɜːpəs/
- 11. Island /’ailənd/
- 12. Question /’kwestʃən/
- 13. Chocolate /ˈtʃɔːk lət/
- 14. Chef / ʃef/
- 15. Restaurant / ˈrestrɒnt/
- 16. Exhibition /eksɪˈbɪʃn/
- 17. Time /taɪm/
- 18. Schedule /ˈskedʒuːl/
- 19. Stomach /’stʌmək/
- 20. Pretty /’priti/
- 21. Foreigner /’fɔrənə/
- 22. Calm /kɑ:m/
- 23. Các từ có âm cuối là b câm
- 24. Các từ có âm h câm ở đầu
- 25. Các từ có âm k câm ở đầu
- 26. Các từ có âm p câm ở đầu
- 27. Trong từ có âm s câm
- 28. Trong từ có âm t câm
- 29. Trong từ có âm u câm
- 30. Trong từ có âm w câm
- 31. Lý do người Việt dễ phát âm sai trong Tiếng Anh
1. Vehicle /’vi: əkl/
Vehicle trong Tiếng Việt mang nghĩa là xe cộ. Đây là một trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh và mọi người thường nhầm lẫn khi phát âm chữ /h/ trong từ này, đọc thành “vơ hi cồ” và “vờ hai cồ”. Cách đọc đúng của từ Vehicle là chữ /h/ sẽ là âm câm và không cần phát âm khi đọc.
>>>> Tham Khảo: Lựa chọn khóa học Tiếng Anh cho người lớn tuổi như thế nào phù hợp?
2. Vegetable /’veʤtəbl/
Nghĩa Tiếng Việt của từ Vegetable là thực vật, rau. Tuy từ Vegetable là một từ phổ cập và quen thuộc nhưng nhiều người vẫn thường phát âm sai cách. Mọi người thường đọc từ này là “ ve gét ta bồ ” thay vì không đọc vần / g / trong cách phát âm đúng chuẩn. / ’ veʤtəbl / là cách đọc đúng chuẩn của từ Vegetable .
3. Comfortable /’kʌmftəbl/
Đối với từ Comfortable mang nghĩa là tự do, mọi người thường đọc “ com fo ta bồ ” và đây trọn vẹn là cách phát âm sai cách. Vì từ Comfortable nhấn trọng âm ở âm đầu nên chỉ cần phát âm chữ / f / một cách nhẹ nhàng, đọc theo cách chuẩn xác nhất là / ’ kʌmftəbl / .
4. Women /ˈwɪmɪn/
Trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh, từ Women mang nghĩa phụ nữ thường bị nhiều người nhầm lẫn với cách đọc danh từ số ít của Women là Woman. Mọi người cho rằng cách đọc hai từ này giống nhau và hay đọc thành /ˈwʊmən. Tuy nhiên, đó là cách đọc của từ Woman và cách đọc chính xác của Women là phát âm âm /o/ thành /i/, đọc là /ˈwɪmɪn/.
>>>> Xem Thêm: 16 cách luyện nói Tiếng Anh tại nhà trôi chảy như người bản xứ
5. Colleague /ˈkɒliːɡ/
Colleague trong Tiếng Việt mang nghĩa là đồng nghiệp, đồng sự. Lỗi sai thường gặp khi phát âm từ này là mọi người đọc chưa đúng vần âm / ae / và vần / g / đọc thành / ʤ /. Cách đọc đúng mực là / ˈkɒliːɡ /, trong đó âm / g / đọc là / g / và âm / ae / phát âm là / i / .
6. Meter /’mi:tə/
Meter mang nghĩa là dụng cụ đo, đồng hồ đeo tay là một trong những từ tiếng anh hay bị phát âm sai. Vì có thói quen đọc “ mét ” trong Tiếng Việt nên khi đọc từ Meter trong Tiếng Anh thì mọi người hay đọc sai thành “ mét tờ ”. Cách đọc đúng mực là / ’ mi : tə / hoặc / ’ mi : dər / và trong đó chữ “ e ” tiên phong sẽ phát âm là / i : / .
7. Pizza /’pi:tsə/
Đa số người Việt đều có thói quen gọi tên món ăn Pizza là “ pi-da ”. Tuy nhiên, cách phát âm như vậy là sai và bạn không nên sử dụng khi trò chuyện cùng người bản xứ và dùng trong những nhà hàng quán ăn quốc tế. Mặc dù trong từ Pizza không có âm / t / nhưng khi phát âm vẫn âm vẫn cần nối âm / t / với âm / s / và đọc là / ’ pi : tsə / .
8. Clothes /kloʊðz/
Đối với từ Clothes mang nghĩa quần áo, mọi người thường hay nhầm lẫn khi phát âm ai âm cuối / es / thành / is /. Từ Clothes phát âm đúng sẽ là / kloʊðz /. Để phát âm từ này một cách đúng mực, bạn chỉ cần đọc phần âm đuôi là / ðz / là được .
9. Recipe /ˈresəpi/
Nhiều người khi lần đầu tự phát âm từ recipe thường đọc thành “ ri sai ” hoặc “ ri síp ”. Hai cách phát âm này đều trọn vẹn không đúng chuẩn. Từ Recipe phát âm chuẩn thì phải chia thành 3 âm tiết, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất và đọc là / ˈresəpi / .
10. Purpose /ˈpɜːpəs/
Purpose mang nghĩa Tiếng Việt là mục tiêu, ý nghĩa, là một trong những từ dễ phát âm sai trong Tiếng Anh. Mọi người hay mắc lỗi khi phát âm âm cuối và đọc sai thành / ˈpɜːpouz /. Các phát âm đúng chuẩn sẽ là / ˈpɜːpəs /. Một số từ có phát âm tựa như như vậy là suppose / səˈpoʊz /, dispose / dɪˈspoʊz /, propose / prəˈpoʊz /, …
11. Island /’ailənd/
Từ Island có nghĩa là hòn đảo và thuộc những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh. Đa số mọi người đều thấy trong từ Island có chữ /s/ nên thường nhầm tưởng âm sẽ đọc âm /s/ khi phát âm từ này. Theo phiên âm của từ Island, chữ /s/ sẽ là âm ca, không cần đọc và từ này sẽ có phát âm đầy đủ là /’ailənd/.
12. Question /’kwestʃən/
Từ Question – câu hỏi là một từ khá phổ cập nhưng vẫn là một trong những từ hay phát âm sai của 1 số ít người Nước Ta. Mọi người thường hay đọc sai cách là “ quét sừn ”. Cách phát âm đúng chuẩn là / ’ kwestʃən /, trong đó chữ / t / sẽ đọc là / tʃ / .
13. Chocolate /ˈtʃɔːk lət/
Chocolate là một trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh mặc dù thường xuyên được sử dụng trong đời sống. Từ sô cô la trong Tiếng Anh sẽ không đọc là “chô cô lết”, vần /ate/ phát âm đúng là “ợt” và chữ “choco” sẽ đọc là “chóc”. Phát âm đầy đủ và chính xác của từ Chocolate sẽ là /ˈtʃɔːk lət/.
14. Chef / ʃef/
Từ đầu bếp trong Tiếng Anh sẽ là Chef, từ này có gốc là từ Tiếng Pháp. Mọi người hay nhầm lẫn khi phát âm vần / ch / trong từ này thành / ch /. Cách đọc đúng chuẩn là / ʃef / và trong đó vần / ch / sẽ phải phát âm là “ s ” .
15. Restaurant / ˈrestrɒnt/
Restaurant được xem là một từ khó phát âm trong Tiếng Anh và trong Tiếng Việt mang nghĩa là nhà hàng quán ăn. Mọi người thường có thói quen phát âm từ này là / res-tɑu-rən / và đây trọn vẹn là cách phát âm chưa đúng mực. Từ Restaurant phát âm chuẩn trong Anh Anh sẽ là ˈres. trɒnt / và trong Anh Mỹ là / ˈrestərɑːnt / .
16. Exhibition /eksɪˈbɪʃn/
Người Việt có thói quen phát âm là “ éc – hi – bi sần ” so với từ triển lãm trong Tiếng Anh. Đây trọn vẹn là cách phát âm chưa đúng mực. Cách đọc chuẩn cho từ Exhibition sẽ là / eksɪˈbɪʃn / với chữ / h / là âm câm .
17. Time /taɪm/
Time là danh từ cơ bản trong Tiếng Anh mang nghĩa là thời hạn. Dù mọi người hầu hết đều biết và hiểu nghĩa từ Time nhưng vẫn có nhiều người phát âm sai từ này thành “ tham ” / θam /. Cách phiên âm đúng mực của từ này là / taɪm / có nguyên âm kép / aɪ / và âm đuôi là / m / .
18. Schedule /ˈskedʒuːl/
Schedule trong Tiếng Việt mang nghĩa là bản liệt kê, kế hoạch làm việc. Đây là một từ được đánh giá là thuộc những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh vì có hai cách phát âm khác nhau khiến nhiều người dễ bị nhầm lẫn và phát âm sai thành /skedu:l/. Hai cách phát âm chính xác theo Anh Anh là /’∫edju:l/ và theo Anh Mỹ là /’∫edju:l/.
19. Stomach /’stʌmək/
Trong 30 từ Tiếng Anh hay bị phát âm sai mà Fastdo muốn trình làng đến bạn, Stomach có nghĩa dạ dày là từ mà mọi người hay phát âm sai nhưng thường nghĩ mình đọc đúng mực rồi. Lỗi sai khi phát âm từ này mà mọi người thường mắc phải là phát âm / ch / thành “ chờ ”. Phát âm đúng chuẩn cho từ Stomach là / ’ stʌmək /, chữ / ch / sẽ được đọc là / k / và chữ / a / sẽ đọc là / ə / .
20. Pretty /’priti/
Pretty – xinh đẹp là một trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh đối với người Việt khi thường xuyên đọc là “pờ rét ty”. /’priti/ mới chính là phiên âm chính xác của từ Pretty và trong đó chữ /e/ sẽ phát âm là /i/.
21. Foreigner /’fɔrənə/
Từ người quốc tế trong Tiếng Anh sẽ là Foreigner. Người Việt thường phát âm từ này theo hai cách phổ cập là “ fo rên nờ ” và “ fo rên z nờ ”. Tuy nhiên, hai cách này đều là cách phát âm không đúng. Theo cách phiên âm đúng mực, chữ / g / sẽ là âm câm, / ei / phát âm là / ə /, trọng âm rơi vào âm đầu và cả từ sẽ có cách đọc là / ’ fɔrənə / .
22. Calm /kɑ:m/
Calm trong Tiếng Việt có nghĩa là êm đềm, bình tĩnh, điềm tĩnh. Tuy từ Calm khá phổ biến và được nhiều người hiểu nghĩa nhưng vẫn thuộc nhóm những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh. Mọi người có thói quen đọc là “kêm” và đây hoàn toàn là cách phát âm sai. Muốn phát âm đúng cách, bạn phải đọc âm /a/ trong từ này là /a/ và âm /l/ sẽ là âm câm. Từ đó ta có cách phát âm chính xác là /kɑ:m/.
23. Các từ có âm cuối là b câm
Dưới đây là 1 số ít từ có chữ cuối / b / là âm :
- Climb / klaɪm /: leo trèo, lên cao.
- Dumb /dʌm/: câm, không nói.
- Comb / kəʊm /: cái lược, bàn chải len.
- Limb /lɪm/: bờ rìa, cành cây to.
- Crumb /krʌm/: mảnh vụn nhỏ, kẻ đê tiện.
24. Các từ có âm h câm ở đầu
Một số từ có âm h câm ở đầu :
- Hour /ˈaʊə(r)/: giờ, tiếng.
- Honest /ˈɒnɪst /: thật thà, thành thật.
- Honor /ˈɒnə(r)/: danh dự, lòng tôn kính.
- Heir /eə(r)/ : người thừa tự, người thừa kế.
25. Các từ có âm k câm ở đầu
Danh sách những từ ở đầu có âm k câm :
- Knife /naif/ : dao, dao mổ.
- Knee /ni:/ : đầu gối, khớp xoay.
- Know /nəʊ/: hiểu biết.
- Knock /nɒk/: đập. đánh.
- Knowledge /ˈnɒlɪdʒ/: sự hiểu biết, sự am hiểu.
26. Các từ có âm p câm ở đầu
Dưới đây là một số ít từ ở đầu có âm p câm :
- Psychology /saɪˈkɒlədʒi/: hệ tâm lý.
- Pneumatic /nʊ.ˈmæ.tɪk/: đầy không khí
27. Trong từ có âm s câm
Một số từ có âm s câm :
- Isle /aɪl/: hòn đảo nhỏ.
- Debris /də.ˈbri/: mảnh vỡ.
28. Trong từ có âm t câm
Các từ mà trong đó có âm t câm :
- castle /’kɑ:sl/: thành trì.
- Hasten /ˈheɪ. sən/: vội vàng, hấp tấp.
- Fasten /’fɑ:sn/: trói chặt, đóng chặt.
- Listen/ ‘li sn/ : nghe, nghe theo.
- Often /ˈɒfn/ : thường, hay, trong nhiều trường hợp.
- Whistle /ˈwɪsl/ : sự huýt sáo, tiếng còi hiệu.
29. Trong từ có âm u câm
Dưới đây là một vài từ Tiếng Anh có âm u câm :
- Build /bɪld/: dựng nên, làm nên.
- Buy /baɪ/: mua, mua chuộc, trả giá bằng.
- Guess /ges/ : ước chừng.
- Guidance /ˈɡaɪdns/ : sự chỉ đạo.
- Guitar / ɡɪˈtɑː(r) / : đàn ghi-ta
- Guest /gest/ : khách, khách trọ.
30. Trong từ có âm w câm
Một số từ có âm w câm :
- Wrap /ræp/: bọc, bao bọc.
- Whole /həʊl: bình an vô sự.
- Wrong /rɒŋ/: không đúng.
- Sword /sɔːd/: gươm, kiếm, đao.
31. Lý do người Việt dễ phát âm sai trong Tiếng Anh
- Cách cấu tạo âm tiết
Người Việt thường có thói quen đánh vần Tiếng Việt vào Tiếng Anh nên thường mặc định những từ như “ comfortable ” gồm có 4 âm tiết mà theo cách phiên âm đúng mực thì từ này chỉ có 3 âm tiết. Những từ Tiếng Anh dài khiến nhiều người bồn chồn khi phát âm và có thói quen ghi phiên âm bằng Tiếng Việt lên những từ Tiếng Anh .
- Cách đọc âm cuối
Các từ Tiếng Anh khi đọc đều phải phát âm âm cuối. Điều đó đã khiến nhiều người mới học Tiếng Anh khá khó khăn vất vả để luyện bởi trong Tiếng Việt không cần đọc âm cuối. Vì vậy, người Việt hay bỏ quên những âm cuối và gặp khó khăn vất vả khi đọc nối âm, nuốt âm thật đúng mực và tuyệt vời như người bản ngữ .
- Nhấn trọng âm
Những từ Tiếng Anh có hai âm tiết trở lên thì khi phát âm đều phải nhấn trọng âm. Thông thường, mọi người sẽ nhấn trọng âm những từ theo cảm tính và thói quen tại những vị trí có dấu sắc hay dấu nặng như trong tiếng Việt .
- Ngữ điệu trong câu
Trong câu Tiếng Anh, việc có thêm ngôn từ sẽ khiến câu nói trở nên mê hoặc và lôi cuốn. Khi nói những câu Tiếng Anh, mọi người cần phải ngắt nghỉ hài hòa và hợp lý và lên xuống giọng tương thích. Vì trong Tiếng Việt không có ngôn từ nên bạn cần rèn luyện thật nhiều để nói Tiếng Anh có ngôn từ sẽ thành một thói quen .
Trên đây là tổng hợp những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh mà người Việt thường hay mắc phải. Bạn nên cố gắng luyện tập thật nhiều để phát âm một cách chính xác và hoàn hảo. Nếu bạn muốn học phát âm tại trung tâm Anh ngữ uy tín thì hãy truy cập website của ISE để biết thêm chi tiết nhé!
>>>> Xem thêm bài viết:
5/5 – ( 1 bầu chọn )
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận