Tóm tắt nội dung bài viết
- Thuốc Biragan 500 là gì?
- Tên biệt dược
- Dạng bào chế
- Quy cách đóng gói
- Phân loại
- Số đăng ký
- Thời hạn sử dụng
- Nơi sản xuất
- Thành phần của thuốc Biragan 500
- Công dụng của thuốc Biragan 500 trong điều trị bệnh
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Biragan 500
- Cách sử dụng
- Đối tượng sử dụng
- Liều dùng
- Lưu ý đối với người dùng thuốc Biragan 500
- Chống chỉ định
- Tác dụng phụ
- Triệu chứng và xử lý quá liều
- Triệu chứng quá liều
- Xử lý khi quá liều
- Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Hướng dẫn bảo quản
- Điều kiện bảo quản
- Thời gian bảo quản
- Thông tin mua thuốc Biragan 500
- Nơi bán thuốc
- Gía bán
- Hình ảnh tham khảo
- Thông tin tham khảo
- Tương tác thuốc
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Nguồn tham khảo
Thuốc Biragan 500 là gì?
Thuốc Biragan 500 thuộc nhóm OTC – thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để hạ sốt, giảm đau nhanh trong những trường hợp :
- Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ – xương, bong gân, đau khớp .
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Đau tai, đau họng, viêm mũi, xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết.
- Sau phẫu thuật cắt Amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng .
Tên biệt dược
Thuốc được ĐK dưới tên biệt dược là Biragan 500 .
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt . Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Quy cách đóng gói
- Hộp 4 vỉ X 4 viên .
- Hộp 12 vỉ x 2 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC .
Số đăng ký
VD-24392-16 .
Thời hạn sử dụng
Thuốc hạn chế sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược-TTBYT Tỉnh Bình Định .
Địa chỉ : 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, Nước Ta .
Thành phần của thuốc Biragan 500
Mỗi viên nén sủi bọt Biragan 500 có chứa: 50mg Paracetamol.
Ngoài ra, còn có những tá dược khác, như thể : Acid Citric khan, Acid L-tartaric khan, Natri Hydrocarbonat, PVP, Kali Acesulfam, Aspartam, Hương cam, Natri Benzoat, PEG 6000, Ethanol tuyệt đối, L-Leucine, Natri Carbonate ) cho vừa đủ 1 viên nén sủi bọt .
Công dụng của thuốc Biragan 500 trong điều trị bệnh
Thuốc Biragan 500 thuộc nhóm OTC – thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị hạ sốt, giảm đau nhanh trong những trường hợp :
- Cảm lạnhcảm cúm, đau đầu, đau cơ – xương, bong gân, đau khớp .
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên : Đau tai, đau họng, viêm mũi, xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết .
- Sau phẫu thuật cắt Amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng .
Hướng dẫn sử dụng thuốc Biragan 500
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc bằng cách hòa tan 1 viên trong 200 ml nước đun sôi để nguội. Và uống thuốc sau khi đã hết sủi bọt và tan trọn vẹn .
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ nhỏ trên 11 tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui mừng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng .
Liều dùng
Bệnh nhân là người lớn và trẻ nhỏ trên 11 tuổi sẽ uống 3 – 4 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 1 viên .
Lưu ý đối với người dùng thuốc Biragan 500
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến nghị không sử dụng cho những đối tượng người dùng sau, đơn cử là :
- Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt Glucose— 6 — Phosphat Dehydrogenase.
Tác dụng phụ
- Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, độc tính lên thận khi dùng nhiều ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Người bệnh cần thông tin cho bác sĩ những tác dụng không mong ước gặp phải khi sử dụng thuốc .
Triệu chứng và xử lý quá liều
Khi điều trị với thuốc Biragan 500, người bệnh hoàn toàn có thể gặp những triệu chứng quá liều như sau : hoàn toàn có thể bị nhiễm độc do dùng 1 liều độc duy nhất ( trên 10 g ) hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol, hoặc do dùng thuốc dài ngày .
Triệu chứng quá liều
- Hoại tử gan
- Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc.
- Methemoglobin — máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Ngộ độc
Xử lý khi quá liều
- Người bệnh cần được chẩn đoán sớm. Rửa dạ dày tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Sử dụng N-acetyl Cystein: uống hoặc tiêm tĩnh mạch, nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng Methionin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về những biểu lộ sau khi dùng thuốc đang được update .
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Biragan 500 nên dữ gìn và bảo vệ ở những nơi khô ráo, không khí ẩm, nhiệt độ dưới 30 °C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm .
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Xem thêm: Tam thất – vị thuốc tuyệt vời
Thông tin mua thuốc Biragan 500
Nơi bán thuốc
Tính tới thời gian hiện tại, thuốc Biragan 500 đang được bán thoáng rộng tại những TT y tế và những nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân hoàn toàn có thể thuận tiện tìm mua thuốc Biragan 500 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kể quầy thuốc với những mức giá tùy theo đơn vị chức năng thuốc .
Gía bán
Thuốc Biragan 500 sẽ có giá biến hóa liên tục và khác nhau giữa những khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết đơn cử giá bán hiện tại của thuốc Biragan 500, xin sung sướng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và Ngân sách chi tiêu hài hòa và hợp lý .
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày hoặc sử dụng các thuốc Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin và Isoniazid có thể tăng nguy cơ độc tính với gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
- Phụ nữ cho con bú: nghiên cứu 6 người mẹ dùng Paracetamol sau khi đã cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Nguồn tham khảo
Drugbank
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận