2.5 (49.6%)
50
votes
Phát âm đúng sẽ giúp bạn dễ dàng giao tiếp với người nước ngoài, vì vậy kỹ năng phát âm vô cùng quan trọng. Khi gặp phát âm, khó nhất có lẽ là phát âm nguyên âm đôi do có nhiều nguyên âm đôi tương tự nhau. Trong bài viết này, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh chính xác nhất, giúp bạn tự tin giao tiếp hơn.
Tóm tắt nội dung bài viết
1. Định nghĩa nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh là sự tích hợp của 2 nguyên âm đơn với nhau. và được chia thành 3 nhóm .
Trong tiếng Anh, nguyên âm đôi được chia thành 3 nhóm chính :
- Nhóm tận cùng là ə gồm có : / ɪə /, / eə /, / ʊə / .
- Nhóm tận cùng là ɪ gồm có : / eɪ /, / ai /, / ɔɪ / .
- Nhóm tận cùng là ʊ gồm có : / əʊ /, / aʊ /
Ví dụ:
-
Hear / hɪə( r ) / : nghe
-
Eventual / ɪˈventʃuəl / : ở đầu cuối
-
Care / keə( r ) / : chăm sóc
-
Late / leɪt / : muộn
-
Town / taʊn / : thị xã
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
2. Cách phát âm những nguyên âm đôi trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Để phát âm đúng chuẩn những nguyên âm đôi, những bạn chỉ cần chuyển khẩu hình miệng và lưỡi từ nguyên âm đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai là được .
Dưới đây là cách phát âm 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh chuẩn xác nhất :
Âm / ɪə /
Cũng như những nguyên âm đôi trong tiếng Anh khác, âm / ɪə / được tạo thành bởi sự phối hợp giữa 2 nguyên âm đơn là / ɪ / và / ə / .
Bước 1: Kéo hai khóe miệng sang hai bên, nâng lưỡi cao lên để phát âm ra âm /ɪ/.
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại và hạ lưỡi về vị trí thư giãn, cùng lúc đó phát âm âm /ə/.
Lưu ý khẩu hình:
- Môi từ dẹt thành hình tròn dần .
- Lưỡi thụt dần về phía sau .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Beer / bɪə ( r ) / ( n ) : bia
- Appear / əˈpɪə ( r ) / ( v ) : Open
Lộ trình học phát âm cho người mới bắt đầu học tiếng AnhTìm hiểu thêm :
Âm / eə /
Bước 1: Kéo hai khóe miệng sang hai bên, lưỡi đặt trung bình để phát âm âm /e/.
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hơi kéo lưỡi ra phía sau để phát âm âm /ə/.
Lưu ý khẩu hình:
- Hơi thu hẹp môi .
- Lưỡi thụt dần về phía sau .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Wear / weə ( r ) / ( v ) : mặc
- Hair / heə ( r ) / ( n ) : tóc
Âm / ʊə /
Phát âm âm / ʊ / dài hơn một chút ít, sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo ra âm / ə /, âm / ə / phát âm ngắn nhanh .
Lưu ý khẩu hình:
- Môi lan rộng ra dần, nhưng không lan rộng ra .
- Lưỡi đẩy dần ra phía trước .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Tourist / ˈtʊərɪst / ( n ) : khách du lịch
- Visual / ˈvɪʒʊəl / ( adj ) : trực quan, thuộc về thị giác
Âm / eɪ /
Bước 1: Mở miêng rộng theo chiều ngang và buông lỏng, âm /e/ phát âm hơi kéo dài.
Bước 2: Mở miệng theo chiều ngang rộng giống như đang cười.
Sau đó tích hợp cả 2 bước / e / + / i / = / ei /
Lưu ý khẩu hình:
- Môi dẹt dần sang 2 bên .
- Lưỡi hướng dần lên trên .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Name / neɪm / ( n ) : tên
- Wait / weɪt / ( v ) : chờ đón
Tự học phát âm tiếng Anh chuẩn không tì vết
Tìm hiểu thêm:
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
Âm / ɔɪ /
Bước 1: Phát ân âm /ɔ/ trước, sau đó phát âm về phía âm /ɪ/.
Bước 2: Khi bắt đầu phát âm, môi để tròn, đầu lưỡi chạm hàm răng bên dưới. Tiếp sau đó, kéo môi dần về 2 tai, hàm dưới nâng lên nhẹ. Khi kết thúc âm, môi mở hờ.
Lưu ý khẩu hình:
- Môi dẹt dần sang 2 bên .
- Lưỡi nâng dần lên và đẩy dần ra phía trước .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Joy / dʒɔɪ / ( n ) : niềm vui
- Voice / vɔɪs / ( n ) : giọng
Âm / aɪ /
Cách phát âm: miệng mở rộng với âm /a:/, và hẹp dần khi đến âm /ɪ/.
Lưu ý khẩu hình:
- Môi dẹt dần sang 2 bên .
- Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Mind / maɪnd / ( n ) : đầu óc, tâm lý
- like / laɪk / ( v ) : thích
Âm / əʊ /
Ta phát âm / ə / rồi chuyển dần sang âm / ʊ / .
Lưu ý khẩu hình:
- Môi từ hơi mở đến hơi tròn .
- Lưỡi lùi dần về phía sau .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Vote / vəʊt / ( v ) : bầu chọn
- Stone / stəʊn / ( n ) : đá
Âm / aʊ /
Bước 1: Phát âm âm trước /æ/, sau đó chuyển sang /ʊ/.
Bước 2: Đầu tiên, mở miệng rộng hết cỡ sang hai bên và hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
Bước 3: Sau đó, Khép hàm dưới lại, và mở miệng tròn.
Lưu ý khẩu hình:
- Môi tròn dần .
- Lưỡi hơi thụt dần về phía sau .
- Độ dài hơi : Dài
Ví dụ:
- Vote / vəʊt / ( v ) : bầu chọn
- Stone / stəʊn / ( n ) : đá
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Dưới đây là một số ít bài tập giúp bạn luyện kiến thức và kỹ năng phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh :
Bài tập: Chọn từ có cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh khác những từ còn lại:
- A. Middle B. Mile C. Kind D. Time
- A. Spear B. Breakfast C. Fear D. Pear
- A. Accountant B. Amount C. Founding D. Country
- A. Post B. Local C. Prominent D. Hotel
- A. Download B. Growth C. Blow D. Shadow
- A. Children B. Silent C. Write D. Written
- A. Mind B. While C. Sister D. Island
- A. Pie B. Heir C. Inquire D. Tie
- A. Fame B. Baby C. Many D. Plane
- A. Afraid B. Laird C. Nail D. Sail
Đáp án:
1. A | 2. B | 3. D | 4. D | 5. A |
6. A | 7. D | 8. C | 9. B | 10. C |
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ kiến thức về nguyên âm đôi trong tiếng Anh. Để có thể phát âm đúng chuẩn như người bản xứ thì các bạn phải nói thường xuyên, và liên tục. Bên cạnh đó, khi nói có thể dùng Google Translate xem mình đã phát âm đúng chưa.
Step Up chúc các bạn học tập tốt!
Comments
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận