1. To V
- To V thông thường xuất hiện sau một động từ khác, động từ này thường là động từ chính trong câu. Khi này, to V đóng vai trò là cụm chỉ mục đích cho động từ chính. Chúng ta có 2 cấu trúc:
S + V + to V
S + V + O + to V
e.g.:
– I decided to learn French. ( Tôi quyết định hành động học tiếng Pháp. )– Yesterday, I went to a music café to relax. ( Tôi tới một quán cafe âm nhạc để thư giãn giải trí. )
- Danh sách một vài động từ theo sau bởi to V thường gặp:
appear ( Open ) | ask ( xin phép ) | begin ( khởi đầu ) | choose ( chọn ) | decide ( quyết định hành động ) | expect ( mong đợi ) | forget ( quên ) |
hate ( ghét ) | hesitate ( chần chừ ) | intend ( cố ý ) | like ( thích ) | prefer ( thích hơn ) | pretend ( vờ vịt ) | propose ( thổ lộ ) |
regret ( tiếc ) | seem ( có vẻ như ) | swear ( thề ) | try ( nỗ lực ) | wish ( mong ) | agree ( chấp thuận đồng ý ) | arrange ( sắp xếp ) |
beg ( cầu xin ) | determine ( quyết tâm ) | fail ( thất bại ) | help ( trợ giúp ) | hope ( kỳ vọng ) | learn ( học ) | love ( yêu quý ) |
mean ( cố ý ) | prepare ( sẵn sàng chuẩn bị ) | promise ( hứa ) | refuse ( khước từ ) | remember ( nhớ ) | start ( mở màn ) | want ( muốn ) |
e. g. :– I’m trying to call him. ( Tôi đang cố gọi cho anh ấy. )– Don’t forget to lock the door. ( Đừng quên khóa cửa. )
- Danh sách một vài động từ cần có O trước to V thường gặp:
advise ( khuyên nhủ ) | ask ( nhờ vả ) | command ( chỉ huy ) | encourage ( khuyến khích ) | forbid ( ngăn cấm ) | get ( nhờ vả ) | help ( giúp sức ) |
intend ( cố ý ) | leave ( rời đi ) | mean ( cố ý ) | oblige ( bắt buộc ) | permit ( được cho phép ) | prefer ( thích hơn ) |
recommend (đề xuất) |
remind ( nhắc nhở ) | tell ( nói ) | allow ( đồng ý chấp thuận ) | cause ( khiến cho ) | expect ( mong đợi ) | force ( ép buộc ) | hate ( ghét ) |
instruct ( dạy ) | invite ( mời ) | like ( thích ) | need ( cần ) | order ( đặt ) | teach ( dạy ) | warn ( cảnh báo nhắc nhở ) |
want ( muốn ) | wish ( mong ) |
e. g. :– I told Hoan to calm down. ( Tôi bảo Hoàn bình tĩnh lại. )– He allows me to come in. ( Ông ấy được cho phép tôi vào phòng. )Để đọc thêm về mệnh đề chỉ mục tiêu, xem tại đây .
- Ngoài ra, to V còn xuất hiện sau các tính từ, như “happy” (hạnh phúc), “glad” (vui vẻ), “sorry” (tiếc nuối/buồn),…
e. g. : I always feel happy to see her. ( Tôi luôn thấy niềm hạnh phúc mỗi khi gặp cô ấy. )
- To V cũng được dùng để bổ sung ý nghĩa cho chủ nghĩa trừu tượng.
e. g. : My aspiration in life would be to be happy. ( Khát vọng trong đời của tôi là được sống vui tươi. )
- To V còn có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu.
e. g. : To pass this test was my motivation. ( Làm sao để qua được bài kiểm tra chính là động lực của tôi. )
- To V sau các cụm “would like/love/prefer.”
e. g. : I would like to send you my resumé. ( Tôi muốn được gửi anh bản lí lịch của tôi. )
- To V trong cấu trúc “too + Adj + to V.”
e. g. : It’s too hot to play football outside. ( Trời quá nóng để chơi bóng đá bên ngoài. )
2. V-inf
- V-inf hay động từ nguyên thể không to xuất hiện trong câu thường đứng sau động từ khuyết thiếu (modal verb) như “can,” “could,” “may,” “might,” “must,” “needn’t,” “will,” “shall,” “would,” “should.”
e. g. :– You must arrive on time. ( Anh phải đến đúng giờ. )– She should ask Lan to know more about it. ( Cô ấy nên hỏi Lan để biết thêm về điều đó. )
- V-inf sau các cụm “would rather,” “had better.”
e. g. :– It’s raining so hard, you’d better stay here. ( Trời đang mưa to lắm, tốt hơn bạn nên ở lại đây. )– I would rather go home than stay here with him. ( Tôi thà về nhà còn hơn ở đây với anh ta. )
- V-inf sau cấu trúc “make + O + V” và “let + O + V.”
e. g. :– He made me feel horrible. ( Anh ta làm tôi thấy kinh điển. )– Let me hold the elevator for you. ( Để tôi giữ thang máy cho bạn nhé. )
BÀI TẬP
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc :
- Toan want ______ (go) to Europe but he can’t.
- She told me ______ (close) the door though she was closer to it.
- I tried not ______ (fall) into sleep but his speech was too boring.
- We should ______ (show) up early, there’re a lot of things ______ (do).
- Do you think it’s time for you ______ (make) the final decision?
- If you feel unwell, you must ______ (tell) us, we’ll ______ (bring) you home.
- I promised ______ (visit) her this weekend, I can’t ______ (let) her down.
- Don’t make me ______ (block) you.
- Do you mind letting me ______ (know) what Hoang wants ______ (do)?
- I think you’re too tired ______ (continue) with us.
ĐÁP ÁN
1. to go | 2. to close | 3. to fall | 4. show | 5. to make |
6. tell / bring | 7. to visit / let | 8. block | 9. know | 10. to continue |
Trên đây là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 đầu tiên, phân biệt sử dụng to V và V-inf. Một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 khác cho chương trình học kỳ 2 lớp 11 chính là Mệnh đề Quan hệ. Để xem lại kiến thức về Mệnh đề Quan hệ, bạn click vào đây.
Tìm hiểu các khóa học tiếng Anh cơ bản và nâng cao tại: http://wp.ftn61.com/, cùng tiếp tục theo dõi blog và fanpage của Language Link Academic để nhận những bài học, bộ bài tập và mẹo học tiếng Anh hiệu quả nhé!
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận