Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Phương trình tích – Luyện tập trang 17)
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Phương trình tích – Luyện tập trang 17)
Video Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4 : Phương trình tích – Luyện tập trang 17 )
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 4 trang 15 – Video giải tại 0:28
: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.
Lời giải
P ( x ) = ( x2 – 1 ) + ( x + 1 ) ( x – 2 )
P ( x ) = ( x – 1 ) ( x + 1 ) + ( x + 1 ) ( x – 2 )
P ( x ) = ( x + 1 ) ( x – 1 + x – 2 )
P ( x ) = ( x + 1 ) ( 2 x – 3 )
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 4 trang 15 – Video giải tại 1:39
: Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì … ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì tối thiểu một trong những thừa số của tích …
Lời giải
Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì tối thiểu một trong những thừa số của tích bằng 0
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 4 trang 16 – Video giải tại 7:34
: Giải phương trình:
( x – 1 ) ( x 2 + 3 x – 2 ) – ( x 3 – 1 ) = 0 .
Lời giải
( x – 1 ) ( x 2 + 3 x – 2 ) – ( x 3 – 1 ) = 0
⇔ ( x – 1 ) ( x 2 + 3 x – 2 ) – ( x – 1 ) ( x 2 + x + 1 ) = 0
⇔ ( x – 1 ) [ ( x 2 + 3 x – 2 ) – ( x 2 + x + 1 ) ] = 0
⇔ ( x – 1 ). ( x 2 + 3 x – 2 – x 2 – x – 1 ) = 0
⇔ ( x – 1 ) ( 2 x – 3 ) = 0
⇔ x – 1 = 0 hoặc 2 x – 3 = 0
+ ) Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1
+ ) Nếu 2 x – 3 = 0 ⇔ x = 3/2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 1 ; 3/2 }
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 4 trang 17 – Video giải tại 12:53
: : Giải phương trình (x
3
+ x
2
) + (x
2
+ x) = 0.
Lời giải
( x 3 + x 2 ) + ( x 2 + x ) = 0
⇔ x 2 ( x + 1 ) + x ( x + 1 ) = 0
⇔ ( x 2 + x ) ( x + 1 ) = 0
⇔ x ( x + 1 ) ( x + 1 ) = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0
⇔ x = 0 hoặc x = – 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { 0 ; – 1 }
Bài 21 trang 17 SGK Toán 8 Tập 2
: Giải các phương trình:
a ) ( 3 x – 2 ) ( 4 x + 5 ) = 0
b ) ( 2,3 x – 6,9 ) ( 0,1 x + 2 ) = 0
c ) ( 4 x + 2 ) ( x 2 + 1 ) = 0
d ) ( 2 x + 7 ) ( x – 5 ) ( 5 x + 1 ) = 0
Lời giải:
a ) ( 3 x – 2 ) ( 4 x + 5 ) = 0
⇔ 3 x – 2 = 0 hoặc 4 x + 5 = 0
+ 3x – 2 = 0 ⇔ 3x = 2 ⇔
+ 4x + 5 = 0 ⇔ 4x = -5 ⇔
Vậy phương trình có tập nghiệm
b ) ( 2,3 x – 6,9 ). ( 0,1 x + 2 ) = 0
⇔ 2,3 x – 6,9 = 0 hoặc 0,1 x + 2 = 0
+ 2,3 x – 6,9 = 0 ⇔ 2,3 x = 6,9 ⇔ x = 3 .
+ 0,1 x + 2 = 0 ⇔ 0,1 x = – 2 ⇔ x = – 20 .
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 3 ; – 20 } .
c ) ( 4 x + 2 ) ( x 2 + 1 ) = 0
⇔ 4 x + 2 = 0 hoặc x 2 + 1 = 0
+ 4x + 2 = 0 ⇔ 4x = -2 ⇔ x =
+ x 2 + 1 = 0 ⇔ x 2 = – 1 ( Phương trình vô nghiệm vì x 2 ≥ 0 với mọi x ) .
Vậy phương trình có tập nghiệm
d ) ( 2 x + 7 ) ( x – 5 ) ( 5 x + 1 ) = 0
⇔ 2 x + 7 = 0 hoặc x – 5 = 0 hoặc 5 x + 1 = 0
+ 2x + 7 = 0 ⇔ 2x = -7 ⇔
+ x – 5 = 0 ⇔ x = 5 .
+ 5x + 1 = 0 ⇔ 5x = -1 ⇔
Vậy phương trình có tập nghiệm
Bài 22 trang 17 SGK Toán 8 Tập 2
: Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:
a ) 2 x ( x – 3 ) + 5 ( x – 3 ) = 0 ;
b ) ( x 2 – 4 ) + ( x – 2 ) ( 3 – 2 x ) = 0 ;
c ) x 3 – 3 x 2 + 3 x – 1 = 0 ;
d ) x ( 2 x – 7 ) – 4 x + 14 = 0 ;
e ) ( 2 x – 5 ) 2 – ( x + 2 ) 2 = 0 ;
f ) x 2 – x – ( 3 x – 3 ) = 0 .
Lời giải:
a ) 2 x ( x – 3 ) + 5 ( x – 3 ) = 0
⇔ ( 2 x + 5 ) ( x – 3 ) = 0
⇔ 2 x + 5 = 0 hoặc x – 3 = 0
+ 2 x + 5 = 0 ⇔ 2 x = – 5 ⇔ x = – 5/2
+ x – 3 = 0 ⇔ x = 3 .
Vậy phương trình có tập nghiệm
b ) ( x 2 – 4 ) + ( x – 2 ) ( 3 – 2 x ) = 0
⇔ ( x – 2 ) ( x + 2 ) + ( x – 2 ) ( 3 – 2 x ) = 0
⇔ ( x – 2 ) [ ( x + 2 ) + ( 3 – 2 x ) ] = 0
⇔ ( x – 2 ) ( 5 – x ) = 0
⇔ x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0
+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2
+ 5 – x = 0 ⇔ x = 5 .
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 2 ; 5 } .
c ) x 3 – 3 x 2 + 3 x – 1 = 0
⇔ ( x – 1 ) 3 = 0 ( Hằng đẳng thức )
⇔ x – 1 = 0
⇔ x = 1 .
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 1 } .
d ) x ( 2 x – 7 ) – 4 x + 14 = 0
⇔ x. ( 2 x – 7 ) – ( 4 x – 14 ) = 0
⇔ x ( 2 x – 7 ) – 2 ( 2 x – 7 ) = 0
⇔ ( x – 2 ) ( 2 x – 7 ) = 0
⇔ x – 2 = 0 hoặc 2 x – 7 = 0
+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2 .
+ 2 x – 7 = 0 ⇔ 2 x = 7 ⇔ x = 7/2
Vậy tập nghiệm của phương trình là
e ) ( 2 x – 5 ) 2 – ( x + 2 ) 2 = 0
⇔ [ ( 2 x – 5 ) + ( x + 2 ) ]. [ ( 2 x – 5 ) – ( x + 2 ) ] = 0
⇔ ( 2 x – 5 + x + 2 ). ( 2 x – 5 – x – 2 ) = 0
⇔ ( 3 x – 3 ) ( x – 7 ) = 0
⇔ 3 x – 3 = 0 hoặc x – 7 = 0
+ 3 x – 3 = 0 ⇔ 3 x = 3 ⇔ x = 1 .
+ x – 7 = 0 ⇔ x = 7 .
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 1 ; 7 } .
f ) x 2 – x – ( 3 x – 3 ) = 0
⇔ x ( x – 1 ) – 3 ( x – 1 ) = 0
⇔ ( x – 3 ) ( x – 1 ) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x – 1 = 0
+ x – 3 = 0 ⇔ x = 3
+ x – 1 = 0 ⇔ x = 1 .
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 1 ; 3 } .
Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay và chi tiết cụ thể khác :
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1, Tập 2 Đại số & Hình học.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Để lại một bình luận